Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là:
A. Axit axetic.
B. Axit fomic.
C. Axit acylic.
D. Axit propionic.
Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là
A. axit axetic.
B. axit acrylic.
C. axit fomic.
D. axit propionic.
Cho 21,6 gam axit đơn chức, mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,52 gam hỗn hợp rắn khan. Tên gọi của axit là
A. axit acrylic.
B. axit propionic.
C. axit axetic.
D. axit fomic.
Chọn đáp án C
Axit + KOH → Rắn + H2O || ⇒ Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 21,6 + 0,4 × 56 - 37,52 = 6,48g ⇒ naxit = nH2O = 0,36 mol.
⇒ Maxit = 21,6 ÷ 0,36 = 60 ⇒ axit là CH3COOH ⇒ chọn C.
Cho 21,6 gam axit đơn chức, mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,52 gam hỗn hợp rắn khan. Tên gọi của axit là
A. axit acrylic.
B. axit propionic.
C. axit axetic.
D. axit fomic.
Chọn đáp án C
Axit + KOH → Rắn + H2O
⇒ Bảo toàn khối lượng:
mH2O = 21,6 + 0,4 × 56 - 37,52 = 6,48g
⇒ naxit = nH2O = 0,36 mol.
⇒ Maxit = 21,6 ÷ 0,36 = 60
⇒ axit là CH3COOH
Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X
A. Các dung dịch: AgNO3/NH3, Br2, KHCO3, C2H5OH đều phản ứng được với X
B. Công thức tổng quát của X là CnH2n-3COOH với n ≥ 2
C. Trong phân tử chất X có tổng liên kết là 6 và có tổng liên kết π là 2
D. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện
Chọn đáp án C.
17,08 gam axit cacboxylic X + 0,14 mol KOH, 014 mol KOH
Áp dụng bảo toàn khối lượng có:
m H 2 O = 17 , 08 + 0 , 14 . 40 + 56 - 26 , 128 = 4 , 392 gam
⇒ n H 2 O = 0 , 244 m o l ⇒ n X = 0 , 244 m o l
⇒ M X = 17 , 08 0 , 244 = 70
· A đúng. Phương trình phản ứng:
· B đúng.
· C sai. Trong phân tử chất X có tổng liên kết là 6 và có tổng liên kết π là 3.
· D đúng. Phương trình phản ứng cháy:
Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X
A. Các dung dịch: AgNO3/NH3, Br2, KHCO3, C2H5OH đều phản ứng được với X.
B. Công thức tổng quát của X là CnH2n-3COOH với n ≥ 2.
C. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 2.
D. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện
Giải thích: Đáp án C.
17,08 gam axit cacboxylic X + 0,14 mol KOH, 014 mol KOH
Áp dụng bảo toàn khối lượng có:
A đúng. Phương trình phản ứng:
B đúng.
C sai. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 3.
D đúng. Phương trình phản ứng cháy:
Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X
A. Các dung dịch: AgNO3/NH3, Br2, KHCO3, C2H5OH đều phản ứng được với X
B. Công thức tổng quát của X là CnH2n-3COOH với n≥2
C. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 2
D. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện
Mục đích là để giảm nhiệt độ nóng chảy của NaCl xuống, từ đó tiết kiệm năng lượng vào tăng lượng Na được điều chế.
=>C
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3CH2COOH.
B. CH2=CHCOOH.
C. CH=C-COOH.
D. CH3COOH.
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH3CH2COOH
B. CH2=CHCOOH
C. CH=C-COOH
D. CH3COOH
Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,832 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. CH2=CH-COOH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH≡C-COOH.
D. CH3-COOH.
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng :
mX + mbazo = mchất rắn + m H 2 O
=> n H 2 O = 0,036 mol = naxit < nbazo
=> bazo dư
=> Maxit = 60g (CH3COOH )