Khi đun nóng m1 gam ancol X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam anken Y. dY/X = 0,7. (Biết hiệu suất của phản ứng là 100%). CTPT của ancol X là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
A. C2H5OH.
B. C3H7OH.
C. C5H11OH.
D. C4H9OH.
Chọn đáp án B
dY/X = 0,7 ⇒ MY = 0,7.MX ⇒ MY < MX ⇒ X tách nước tạo anken.
X là ancol no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n+2O ⇒ Y là CnH2n.
► 14n ÷ (14n + 18) = 0,7 ⇒ n = 3 ⇒ X là C3H7OH ⇒ chọn B
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH.
Chọn đáp án B
dY/X = 0,7 ⇒ MY = 0,7.MX ⇒ MY < MX ⇒ X tách nước tạo anken.
X là ancol no, đơn chức, mạch hở ⇒ có dạng CnH2n+2O ⇒ Y là CnH2n.
► 14n ÷ (14n + 18) = 0,7 ⇒ n = 3 ⇒ X là C3H7OH ⇒ chọn B
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Đáp án B
dY/ dX = 0,7 => X là anken
Gọi X: CnH2n+2O => Y: CnH2n
Ta có:
CTPT: C3H7OH
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Đáp án B
dY/ dX = 0,7 => X là anken
Gọi X: CnH2n+2O => Y: CnH2n
Ta có
CTPT: C3H7OH
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Đáp án B
dY/ dX = 0,7 => X là anken
Gọi X: CnH2n+2O => Y: CnH2n
Ta có
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C5H11OH
D. C4H9OH
Đáp án B
dY/ dX = 0,7 => X là anken
Gọi X: CnH2n+2O => Y: CnH2n
Ta có:
CTPT: C3H7OH
Đun nóng m 1 gam ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m 2 g chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (H = 100%). CTPT của X là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH
Đun nóng hỗn hợp gồm 3,2 gam ancol metylic và 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit propionic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 8,48 gam hỗn hợp T gồm hai este. Hóa hơi hoàn toàn T, thu được một thể tích bằng thể tích của 2,88 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng este hóa của ancol metylic và ancol etylic lần lượt là
A. 40% và 30%.
B. 50% và 30%
C. 50% và 40%
D. 60% và 40%
Chọn đáp án C
Hỗn hợp T gồm 2 este là C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
Giả thiết cho: n T = n 2 , 88 g a m O 2 = 0 , 09 m o l ;
mT = 8,48 gam.
⇒ Giải hệ số mol được n C 2 H 5 C O O C H 3 = 0 , 05 m o l và n C 2 H 5 C O O C 2 H 5 = 0 , 04 m o l
Mà ban đầu đề cho: n C H 3 O H = 0 , 1 m o l và n C 2 H 5 O H = 0 , 1 m o l
⇒ H e s t e h ó a c ủ a C H 3 O H
= 0,05 ÷ 0,1 × 100% = 50%;
H e s t e h ó a c ủ a C 2 H 5 O H = 0 , 04 ÷ 0 , 1 × 100 % = 40 % .