Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 (NO sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem trộn dung dịch thu được với dung dịch nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng hóa học?
A. AgNO3
B. NaOH
C. HCl
D. KI
Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch chứa a mol HNO3 (NO sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem trộn dung dịch thu được với dung dịch nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng hóa học?
A. AgNO3
B. NaOH
C. HCl
D. KI
Chọn D
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (Tỉ lệ mol Fe:HNO3 = 1:4)
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (Tỉ lệ mol Fe:HNO3 = 1:2,67)
Ta thấy theo đề: Tỉ lệ mol HNO3 : Fe =1 ≤ 8/3 => Chỉ tạo muối Fe2+
Cho a mol sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (có chứa 3a mol HNO3). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử . Phát biểu nào sau đây sai:
A. Dung dịch A chứa hai muối
B. Trong thí nghiệm trên đã xảy ra tất cả 4 phản ứng
C. Dung dịch A có khả năng phản ứng với cả Cu và Cl2
D. Khi cho HCl vào dung dịch A thấy có khí B tiếp tục bay lên
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Khi cho a mol Fe pứ với dung dịch chứa 3a mol HNO3
Cho 1 mol sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (có chứa 3 mol HNO3). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B không màu hóa nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử. Dung dịch A chứa?
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)3 và HNO3
C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
D. Fe(NO3)2
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%
B. 41,57%
C. 51,14%
D. 62,35%
Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH 4 + ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Đáp án B
+ Dung dịch Z phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được khí NO, chứng tỏ trong Z có Fe2+, H+ và không còn NO 3 -
Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion N H 4 + ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 41,57%.
B. 62,35%.
C. 76,7%.
D. 51,14%.
Đáp án A
Sơ đồ 1:
Sơ đồ 2:
Từ sơ đồ 2 ta có:
BTNT Cl à số mol AgCl = 1,9 (mol) à Số mol Ag = 0,075 (mol)
Số mol H+ dư trong Z = 4nNO = 0,1 (mol)
Bảo toàn e ta có số mol Fe2+ (trong Z) = 3nNO + nAg = 0,15 (mol)
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có: Số mol Fe3+ = 0,2 (mol)
Từ sơ đồ 1 ta có:
Số mol H2O = 1 , 9 + 0 , 15 - 0 , 1 2 = 0 , 975 ( m o l )
BTKL ta có: mkhí T = 9,3 (gam) à n N O + n H 2 O = 0 , 275 30 n N O + 44 n N 2 O = 9 , 3 → n N O = 0 , 2 n N 2 O = 0 , 075
BTNT (N) ta có số mol Fe(NO3)2 = 0 , 2 + 0 , 075 . 2 - 0 , 15 2 = 0 , 1 ( m o l )
à %m(Fe(NO3)2 = 180 . 0 , 1 43 , 3 . 100 % = 41 , 57 %
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4:1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.