Crakinh 0,1 mol n-pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hết X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. giảm 17,2 g
B. tăng 32,8 g
C. tăng 10,8 g
D. tăng 22 g
Crackinh 0,1 mol pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hết X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng dung dịch cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. giảm 17,2g
B. tăng 32,8g
C. tăng 10,8g
D. tăng 22g
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
=> Đốt cháy hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy C5H12
=> Khối lượng dung dịch giảm : 50 – 32,8 = 17,2 (g)
Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 56,4 gam.
B. giảm 28,2 gam.
C. giảm 56,4 gam.
D. tăng 28,2 gam
⇒ khối lượng dung dịch giảm là:
120 − 63,6 = 56,4 ( g )
Đáp án: C
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, sau khi cả phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là:
A. 0,1.
B. 0,5.
C. 0,25.
D. 0,15.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :
A. C2H6 và C3H8
B. C3H8 và C4H10
C. CH4 và C2H6
D. C4H10 và C5H12
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. C4H10 và C5H12
Đáp án B
Theo giả thiết ta có : n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 25 m o l
Khối lượng dung dịch giảm 7,7 gam nên suy ra :
25 - 0 , 25 . 44 - m H 2 O = 7 , 7 ⇒ m H 2 O = 6 , 3 g a m ⇒ n H 2 O = 0 , 35 m o l
Hỗn hợp X gồm hai chất đồng đẳng, đốt cháy X cho số mol nước lớn hơn số mol CO2 chứng tỏ X gồm hai ankan.
Đặt công thức phân tử trung bình của hai ankan trong X là C n ¯ H 2 n ¯ + 2
Phương trình phản ứng cháy : C n ¯ H 2 n ¯ + 2 + 3 n ¯ + 1 2 O 2 → n ¯ C O 2 + n ¯ + 1 H 2 O ( 1 )
Từ phản ứng ta suy ra : n H 2 O n C O 2 = n ¯ + 1 n ¯ = 0 , 35 0 , 25 ⇒ n ¯ = 2 , 5 h o ặ c n ¯ = n C O 2 n H 2 O - n C O 2 = 2 , 5
Với số C trung bình bằng 2,5 và căn cứ vào các phương án ta thấy hai ankan là : C2H6 và C3H8.
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,5
Đáp án : B
X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d
=> bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol
, nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a
=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là:
A. 0,1.
B. 0,5.
C. 0,25.
D. 0,15.
Lời giải
Hỗn hợp X gồm C2H2; HCOOH; HCHO và H2. Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử => Khi đốt X ta thu được n X = n H 2 O
n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 15 ( m o l ) ; m d d g i ả m = m k ế t t ủ a - ( m C O 2 + m H 2 O ) ⇒ m H 2 O = 4 , 5 ( g ) . V ậ y n X = a = n H 2 O = 0 , 25 ( m o l )
Đáp án C.
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,15.
D. 0,5
Đáp án B
Hướng dẫn X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d
=> Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a
=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a
Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohirat X cần 13,44 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 23,7 gam. X thuộc loại :
A. Polisaccarit.
B. Monosaccarit.
C. Trisaccarit.
D. Đissaccarit.