Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%
B. 50%
C. 60%
D. 66,7%
Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%
B. 50%
C. 60%
D. 66,7%
Chọn đáp án D
Tỉ lệ este chưa bị phân hủy:
Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%
B. 50%
C. 60%
D. 66,7%
Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit H2SO4 loãng). Sau một thời gian, để trung hòa axit hữu cơ sinh ra cần đúng 45ml dung dịch NaOH 0,1M. Tỉ lệ phần trăm este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%.
B. 50%.
C. 60%.
D. 66,7%.
Đáp án D
nNaOH để trung hòa axit = 0,1.0,045 = 0,0045 mol
Vì NaOH phản ứng vừa đủ → x = 0,0045 mol
Số mol este chưa bị thủy phân là:
→ Tỉ lệ phần trăm este chưa bị thủy phân:
cho 1g este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit) . sau một hời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NAOH 0,1M thấy cần đúng 45ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân là?
nX = 0,0135 (mol)
nHCOOH = nNaOH = 0,004 (mol)
=> nX chưa bị thủy phân = 0,009 (mol)
=> % este chưa bị thủy phân là 66,67%
Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối của axit hữu cơ Y và một ancol Z có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol Z. Công thức phân tử của axit Y là
A. C2H4O2.
B. C3H4O4.
C. C4H4O4.
D. C2H2O4.
Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối của axit hữu cơ Y và một ancol Z có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol Z. Công thức phân tử của axit Y là
A. C2H4O2.
B. C3H4O4.
C. C4H4O4
D. C2H2O4.
Oxi hóa 38 gam hỗn hợp propanal, ancol A no đơn chức bậc 1 và este B (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol A) được hỗn hợp X gồm axit và este. Cho lượng X đó phản ứng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thì sau phản ứng trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl được dung dịch D. Cô cạn D được hơi chất hữu cơ E, còn lại 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho E tách nước ở 140oC (H2SO4 đặc xúc tác) được F có tỉ khối với E là 1,61. A và B lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H5COOC2H5
B. C3H7OH và C3H5COOC3H7
C. C3H7OH và C4H7COOC3H7
D. C2H5OH và C4H7COOC2H5
Đáp án A
Phân tích từ cuối:
E → F có MF > ME nên F là ete. thử 2 ancol etylic với propylic thấy ngay etylic thỏa mãn.
( chỉ 2 ancol này xuất hiện ở 4 đáp án, hoặc gọi CTPT rồi giải cũng có thể ra ). → loại đáp án B, C.
Hệ thống lại các giả thiết: 38 gam hỗn hợp gồm: x mol C2H5CHO; y mol C2H5OH và z mol RCOOC2H5.
Oxi hóa tạo X gồm C2H5COOH; CH3COOH và RCOOC2H5.
X phản ứng vừa đủ với ( 0,5 × 1,5 - 0,15 ) = 0,6 mol NaOH, sau ... → D chứa các chất: x mol
C2H5COONa; y mol CH3COONa; z mol RCOONa và 0,15 mol NaCl ( rất hay quên cái này ).
Do đó có các phương trình: x + y + z = 0,6 (1); || 58x + 46y + ( R + 73 ).z = 38 (2);
96x + 82y + ( R + 67).z = 62,775 - 0,15 × 58,5 = 56 (3).
Thay R = 41 ( C3H5) và R = 55 ( C4H7 ) vào hệ thì chỉ TH R = 41 thỏa mãn.
Do đó đáp án đúng cần chọn là A. C2H5OH và C3H5COOC2H5.
X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,10 ml dung dịch - NaOH 10% có d = 1,1 gam/ml (lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH cần dùng cho phản ứng). Cho biết công thức cấu tạo của chất X?
A. CH3COOCH3
B. HCOOC3H7
C. CH3COO C2H5
D. Cả hai câu B và C đều đúng.
Oxi hóa 38 gam hỗn hợp pronanal, ancol A no đơn chức bậc I và este B (tạo bởi axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol A) được hỗn hợp X gồm 2 axit và este. Mặt khác, cho lượng X đó phản ứng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thì sau phản ứng trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl được dung dịch D. Cô cạn D được hơi chất hữu cơ E, còn lại 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho E tách nước ở (H2SO4 đặc xúc tác) được F có tỉ khối với E là 1,61. A và B lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H5COOC2H5
B. CH3OH và C4H7COOCH3
C. CH3OH và C3H5COOC2H5
D. C2H5OH và C4H7COOCH3
Chọn đáp án A.
38 g C 2 H 5 CHO : a m o l RCH 2 OH : b mol R ' COOCH 2 R : c mol → O X C 2 H 5 COOH : a mol RCOOH : b mol R ' COOCH 2 R : c mol
Có a + b + c = n N a O H − n H C l = 0 , 5.1 , 5 − 0 , 15 = 0 , 6 (1)
Chất E là RCH2OH ⇒ F là (RCH2)2O
⇒ 2 R + 44 R + 31 = 1 , 61 ⇒ R = 15 (-CH3)
m m u o i = m C 2 H 5 C O O N a + m C H 3 C O O N a + m R ' C O O N a + m N a C l ⇒ 96 a + 82 b + R ' + 67 c + 58 , 5.0 , 15 = 62 , 775 ( 2 ) m X = 58 a + 46 b + R ' + 73 c = 38 g ( 3 )
Thử đáp án:
R ' = C 3 H 5 − ⇒ a = 0 , 0875 b = 0 , 375 c = 0 , 1375 ⇒ Thỏa mãn
R ' = C 4 H 7 − ⇒ a = − 0 , 034 b = 0 , 502 c = 0 , 132 ⇒ Loại