Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen là
A. 4
B. 8
C. 2
D. 6
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua, các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn. Phép lai có kiểu hình ở đời con không đồng nhất là
A. A B A B × A B A B
B. A B a B × A B a B
C. A B a B × A B A b
D. A b A b × a B a B
Đáp án B
A-quả tròn, a-quả dài. B-quả ngọt, b-quả chua. gen nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn.
Phép lai có kiểu hình đời con không đồng nhất là A B a B × A B a B . Đời con có cả kiểu hình tròn ngọt và dài ngọt.
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen là
A. 2
B. 6
C. 4
D. 8
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen là
A. 2
B. 6
C. 4
D. 8
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen là
A. 4
B. 8
C. 2
D. 6
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen A B a b x A B a b có tỷ lệ phân ly kiểu hình là
A. 9 tròn, ngọt : 3 tròn, chua : 3 dài, ngọt : 1 dài, chua.
B. 1 tròn, ngọt : 1 dài, chua.
C. 1 tròn, ngọt : 2 tròn, chua : 2 dài, ngọt : 1 dài, chua
D. 3 tròn, ngọt : 1 dài chua
Chọn đáp án D
A-quả tròn, a-quả dài, B-quả ngọt, b-quả chua. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
Tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 tròn, ngọt: 1 dài, chua
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen A B a b × A B a b có tỷ lệ phân ly kiểu hình là
A. 9 tròn, ngọt : 3 tròn, chua : 3 dài, ngọt : 1 dài, chua
B. 1 tròn, ngọt : 1 dài, chua
C. 1 tròn, ngọt : 2 tròn, chua : 2 dài, ngọt : 1 dài, chua
D. 3 tròn, ngọt : 1 dài chua
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn,gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thâncao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao,quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A.(Ab/aB), 30%.
B.(Ab/aB), 15%
C.(AB/ab), 15%.
D.(AB/ab), 30%.
Đáp án A
A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp;
B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài
Di truyền liên kết
Thấp, dài (aabb) = 15% ab x 100% ab à ab là giao tử hoán vị, tần số hoán vị = 30%
Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. Aa B d b D
B. A d a D Bb
C. A D a d Bb
D. A B a b Dd
Chọn B.
Cao : thấp = 3 : 1
<=> F1 : Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1
<=> F1 : Bb x Bb
Tròn : dài = 3 : 1
<=> F1 : Dd x Dd
F1 : 3 A-B-dd : 1 A-bbdd : 6 A-B-D- : 2 A-bbD- : 3aaB-D- : 1aabbD-
<=> 3 A-B-dd : 6 A-B-D- : 3aaB-D- : 1 A-bbdd : : 2 A-bbD- : 1aabbD-
<=> 3B- .(1A-dd : 2A-D- : 1aaD-) : 1bb .(1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
<=> ( 3B- : 1bb) . (1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
Vậy ta có ở F1 , cặp gen Bb phân li độc lập. 2 cặp gen Aa và Dd liên kết hoàn toàn, dị hợp chéo.
Vậy F1 có kiểu gen là A d a D Bb.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ quả tròn có kiểu gen dị hợp (AaBb) tự thụ phấn được F1.
a. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 tự thụ phấn. Tính tỉ lệ cây hoa vàng, quả dài ở F2?
b. Cho các cây hoa đỏ, quả dài ở F1 giao phấn hoa vàng, quả tròn ở F1. Tính tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2?
c. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 giao phấn tự do. tính tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2?
d. Cho các cây hoa đỏ, quả tròn F1 giao phấn với các cây hoa vàng, quả tròn và hoa trắng, quả dài F1. Tính tỉ lệ hoa vàng, quả dài ở F2?
Nếu đề đã cho trc KG của F1 lak AaBb -> Các gen PLĐL vs nhau
a) Sđlai :
P : AaBb x AaBb
G : AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 vàng, tròn : 1 vàng, dài
a) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)
Cho tự thụ phấn :
- \(\dfrac{1}{16}\) (AAbb x AAbb) -> F2 : \(\dfrac{1}{16}\) AAbb
- \(\dfrac{2}{16}\) (Aabb x Aabb) -> F2 : \(\dfrac{1}{32}\) AAbb : \(\dfrac{2}{32}\) Aabb : \(\dfrac{1}{32}\) aabb
Cộng lại ta đc : \(\dfrac{3}{32}AAbb:\dfrac{2}{32}Aabb:\dfrac{1}{32}aabb\)
Vậy cây hoa vàng, quả dài có tỉ lệ \(\dfrac{1}{32}\) (tính thêm tỉ lệ ở phép lai nữa r cộng thêm vào lak đc kquả cuối)
(còn phép nữa thik bn theo trên làm nha, chỉ cần lấy tỉ lệ cây vàng, tròn lak có thể tính đc như trên) (do mik ko cs tgian :v)
b giống c) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)
Cây hoa vàng, quả tròn F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}aaBB:\dfrac{2}{16}aaBb\)
Cho chúng giao phấn vs nhau :
F1 : ( 1AAbb : 2Aabb ) x ( 1aaBB : 2aaBb )
G : 2Ab : 1ab 2aB : 1ab
F2 : KG : 4AaBb : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb
KH : 4 đỏ, tròn : 2 đỏ, dài : 2 vàng, tròn : 1 vàng, dài
Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn F2 : \(\dfrac{4}{9}\)
d) Mik thấy đề hơi sai ở chỗ cho lai cây hoa trắng mặc dù ko cs cây hoa trằng
Vì đề có hơi nhẫm lẫn ở chỗ câu d xuát hiện KH hoa trắng, quả dài nên em không làm ạ. Đây là kết quả từ phía giáo viên của em, em giải lại cho mng tham khảo ạ (Nếu em trình bày sai thì mng chỉ ra cho em với nhé)
Theo bài ra ta có quy ước: A - Hoa đỏ; a - Hoa vàng
B - Quả tròn; b - Quả dài
CHo cây hoa đỏ quả tròn có kiểu gen dị hợp (AaBb) tự thụ phấn được F1
Sơ đồ lai: P: AaBb (Hoa đỏ quả tròn) x AaBb (Hoa đỏ quả tròn)
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
=> TLKG: F1: AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : AAbb : 2Aabb :
aaBB : 2aaBb : aabb
=> TLKH: 9 hoa đỏ quả tròn : 3 hoa đỏ quả dài : 3 hoa vàng quả tròn
: 1 hoa vàng quả dài
a. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 tự thụ phấn:
1/6(AAbb x AAbb) -> 1/6AAbb
2/6(Aabb x Aabb) -> 2/6(1/4AAbb : 2/4Aabb : 1/4aabb)
1/6(aaBB x aaBB) -> 1/6aaBB
2/6(aaBb x aaBb) -> 2/6(1/4aaBB : 2/4aaBb : 1/4aabb)
=> Tỉ lệ cây hoa vàng, quả dài ở F2: 2/6 x 1/4 + 2/6 x 1/4 = 1/6
b. Cho các cây hoa đỏ, quả dài ở F1 giao phấn hoa vàng, quả tròn ở F1:
1/3AAbb x 1/3aaBB -> 1/9AaBb
1/3AAbb x 2/3aaBb -> 2/9(1/2Aabb : 1/2AaBb)
1/3aaBB x 2/3Aabb -> 2/9(1/2AaBb : 1/2aaBb)
2/3aaBb x 2/3Aabb -> 4/9(1/4aaBb : 1/4aabb : 1/4AaBb : 1/4Aabb)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2: 1/9 + 2/9 x 1/2 + 2/9 x 1/2 + 4/9 x 1/4 = 4/9
c. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 giao phấn tự do:
1/6AAbb x 1/6AAbb -> 1/36AAbb
1/6aaBB x 1/6aaBB -> 1/36aaBB
2/6Aabb x 2/6Aabb -> 1/9(1/4AAbb : 2/4Aabb : 1/4aabb)
2/6aaBb x 2/6aaBb -> 1/9(1/4aaBB : 2/4aaBb : 1/4aabb)
♂(♀) 1/6AAbb x ♀(♂) 1/6aaBB -> 1/18AaBb
♂(♀) 1/6AAbb x ♀(♂) 2/6Aabb -> 1/9(1/2AAbb : 1/2Aabb)
1/6AAbb x 2/6aaBb -> 1/9(1/2Aabb : 1/2AaBb)
1/6aaBB x 2/6Aabb -> 1/9(1/2AaBb : 1/2aaBb)
1/6aaBB x 2/6aaBb -> 1/9(1/2aaBB : 1/2 aaBb)
2/6aaBb x 2/6Aabb -> 2/9(1/4AaBb : 1/2Aabb : 1/4aaBb : 1/4aabb)
=> Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2: 1/18 + 1/9 x 1/2 + 1/9 x 1/2 + 2/9 x 1/4 = 2/9