Pôlôni 84210 Polà chất phóng xạ α. Ban đầu có một mẫu nguyên chất. Khối lượngtrong mẫu ở các thời điểm t = t0, t = t0 + 2∆t và t = t0 + 3∆t (∆t > 0) có giá trị lần lượt là m0, 8 g và 1 g. Giá trị của m0 là
A. 64 g.
B. 256 g
C. 512 g.
D. 128 g.
Pôlôni P 84 210 o là chất phóng xạ α . Ban đầu có một mẫu P 84 210 o nguyên chất. Khối lượng trong mẫu P 84 210 o ở các thời điểm t = t 0 , t = t 0 + 2 Δ t và t = t 0 + 3 Δ t ( Δ t > 0 ) có giá trị lần lượt là m 0 , 8g và 1g. Giá trị của m 0 là
A. 256g
B. 128g
C. 64g
D. 512g
Chọn đáp án D
Gọi a là khối lượng hạt nhân ban đầu của hạt nhân Po
m = a .2 − t T → m 2 = a .2 t 0 + 2 Δ t T m 3 = a .2 t 0 + 3 Δ t T ⇒ 8 = 2 t 0 + 2 Δ t T 2 t 0 + 3 Δ t T ⇒ Δ t = 3 T m 0 = a .2 t 0 T m 2 = a .2 t 0 + 2 Δ t T ⇒ m 0 m 2 = 2 2 Δ t T = 2 2.3 ⇒ m 0 = 8.2 2.3 = 512 g
Hạt nhân X phóng xạ β và biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t =0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất.Tại các thời điểm t =t0 (năm) vàt = t0+24,6 (năm), tỉ số giữa số hạt nhân X còn lại trong mẫu và số hạt nhân Y đã sinh ra có giá trị lần lượt là và. Chu kì bán rã của chất X là
A.10,3 năm
B. 12,3 năm.
C. 56,7 năm.
D.24,6 năm
Chất phóng xạ pôlôni Po 84 210 phát ra tia α và biến đổi thành chì Pb 82 206 . Cho chu kì của Po 84 210 là T . Ban đầu (t0 = 0) có một mẫu pôlôni chuyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân pôlôni trong mẫu là 2. Tại thời điểm t2 = 1,5t1 , tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân pôlôni trong mẫu gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì của P 84 210 o là T . Ban đầu ( t 0 = 0) có một mẫu pôlôni chuyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân pôlôni trong mẫu là 2. Tại thời điểm t 2 = 1 , 5 t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân pôlôni trong mẫu gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Đáp án C
Phương pháp: Số hạt nhân còn lại: N = N 0 . e - λ t
Số hạt nhân bị phân rã:
Cách giải: Tại thời điểm
Tại thời điểm
Ta có:
Po 84 210 là một chất phóng xạ hạt α và biến đổi thành hạt nhân chì Pb 82 206 . Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ Po nguyên chất. Tỉ số số hạt Po và Pb trong mẫu tại thời điểm t 1 ; t 2 = t 1 + ∆ t và t 2 = t 1 - ∆ t lần lượt là 1 7 ; 1 31 v à δ .Giá trị δ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 420 103
B. 105 206
C. 210 103
D. 105 103
84 210 P o là một chất phóng xạ hạt α và biến đổi thành hạt nhân chì 82 206 P b . Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ Po nguyên chất. Tỉ số số hạt Po và Pb trong mẫu tại thời điểm t 1 ; t 2 = t 1 + ∆ t và t 3 = t 1 - ∆ t lần lượt là 1 7 ; 1 31 và δ. Giá trị δ gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 420 103
B. 105 206
C. 210 103
D. 105 103
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày
B. 105 ngày
C. 83 ngày
D. 33 ngày
Chọn đáp án A
Số hạt nhân Chì sinh ra bằng số hạt nhân Pôlôni đã phân rã
N P b = Δ N = N 0 − N = N 0 1 − 2 − t T
Tỉ số hạt nhân Chì và số hạt nhân Pôlôni ở thời điểm t là:
N P b N P o = N 0 1 − 2 − t T N 0 .2 − t T = 2 t T − 1 → N = m A . N A m P b m P o = A P b A P o 2 t T − 1 = 206 210 2 1 138 − 1 = 0 , 6 ⇒ t = T log 2 0 , 6.210 206 + 1 ≈ 95
Chú ý: Có thể giải phương trình trên bằng cách bấm máy tính cầm tay.
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã cùa pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày
B. 105 ngày
C. 83 ngày
D. 33 ngày
Đáp án A
*Số hạt nhân Chì sinh ra bằng số hạt nhân Pôlôni đã phân rã
N p b = ∆ N = N 0 - N = N 0 ( 1 - 2 - t T )
*Tỉ số hat nhân Chì và số hat nhân Pploni ở thời điểm t là
⇒ t = T log 2 ( 0 , 6 . 210 206 + 1 ) ≈ 95 n g à y
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã cùa pôlôni
là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày.
B. 105 ngày.
C. 83 ngày
D. 33 ngày
Đáp án A
Phương pháp : Áp dụng định luật phóng xạ ánh sáng
Cách giải: Phương trình phản ứng