Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 - 2 t , t thính theo s, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8 s đầu tiên là
A. 26 m.
B. 16 m.
C. 34 m.
D. 49 m.
Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t thính theo s, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8 s đầu tiên là
A. 26 m
B. 16 m
C. 34 m
D. 49 m
Chọn: C.
Phương trình vận tốc là v = 10 – 2t = v 0 + a.t
Suy ra: a = -2 m / s 2 , v 0 = 10 m/s => xe chuyển động chậm dần đều.
Xe dừng lại khi v = 0 ⟺ 10 – 2t = 0 ⟺ t = 5s.
Sau 5 giây xe dừng lại và sau đó đổi chiều chuyển động.
Quảng đường đi được của xe trong 5 s đầu tiên là:
Sau 3 giây tiếp theo, xe tiếp tục chuyển động nhanh dần với v 0 ' = 0 ( m / s ) , a = 2 ( m / s 2 ) , quãng đường đi được thêm là: S 2 = 1 2 a t 2 = 1 2 .2.3 2 = 9 ( m )
Tổng quãng đường đi được trong 8 s đầu tiên :
S 1 + S 2 = 34 m.
Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là
A. 26 m
B. 16 m
C. 34 m.
D. 49 m.
Chọn C.
Phương trình vận tốc là v = 10 – 2t nên vật dừng lại sau khoảng thời gian t 1 = 10/2 = 5 s.
Do đó giai đoạn 1 vật chuyển động chậm dần đều với a 1 = -2 m / s 2 và đi được quãng đường:
Giai đoạn 2: Trong 3s tiếp theo vật đi nhanh dần đều với a 2 = 2 m / s 2 và đi được:
Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là:
s = s 1 + s 2 = 34 m.
Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 - 2 t , t tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là
A. 26 m.
B. 16 m.
C. 34 m.
D. 49 m.
Chọn C.
Phương trình vận tốc là v = 10 – 2t nên vật dừng lại sau khoảng thời gian t1 = 10/2 = 5 s.
Do đó giai đoạn 1 vật chuyển động chậm dần đều với a1 = -2 m/s2 và đi được quãng đường:
Giai đoạn 2: Trong 3s tiếp theo vật đi nhanh dần đều với a2 = 2 m/s2 và đi được:
Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là:
s = s1 + s2 = 34 m.
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc – thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là
A. 50 m.
B. 10 m.
C. 11 m.
D. 25 m.
Chọn: D.
Từ đồ thị, sau t = 10 s, vận tốc giảm từ v0 = 5 m/s xuống v = 0
Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:
Một xe đạp đang chuyển động với vận tốc 5 m/s thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Hình 3.1 là đồ thị vận tốc – thời gian của xe đạp. Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là
A. 50 m
B. 10 m
C. 11 m
D. 25 m
Chọn: D.
Từ đồ thị, sau t = 10 s, vận tốc giảm từ v 0 = 5 m/s xuống v = 0
Quãng đường xe đạp đi được từ lúc hãm phanh cho đến lúc dừng lại là:
Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là
A. 7 m/s.
B. 5 m/s.
C. 6 m/s.
D. 7,6 m/s.
Chọn: D.
Gọi quãng đường AB là S (m).
Sử dụng hệ thức độc lập:
Áp dụng trên hai đoạn đường AB = S và đoạn đường AI = S/2 (I là trung điểm của AB và tại I xe có vận tốc là vI) ta được:
Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là
A. 7 m/s.
B. 5 m/s.
C. 6 m/s.
D. 7,6 m/s.
Chọn: D.
Gọi quãng đường AB là S (m).
Sử dụng hệ thức độc lập:
Áp dụng trên hai đoạn đường AB = S và đoạn đường AI = S/2 (I là trung điểm của AB và tại I xe có vận tốc là vI) ta được:
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường AB = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC = 28 m, tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là
A. 800 N và 64 m
B. 1000 N và 18 m
C. 1500 N và 100 m
D. 2000 N và 36 m
Chọn D.
Gọi v 0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:
Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m / s 2
=> Độ lớn lực hãm: F h ã m = m a = 2000 N.
Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:
⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:
s’ = s – (AB + BC) = 36 m.
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường A B = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường B C = 28 m , tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là
A. 800 N và 64 m.
B. 1000 N và 18 m.
C. 1500 N và 100 m.
D. 2000 N và 36 m.
Chọn D.
Gọi v0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:
Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m/s2
=> Độ lớn lực hãm: Fhãm = |ma| = 2000 N.
Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:
⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:
s’ = s – (AB + BC) = 36 m.