Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 1 2017 lúc 14:08

Đáp án C

A. Rất vui lòng

B. Sẵn sàng

C. Chào mừng

D. Có, tôi có thể.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 2 2019 lúc 8:24

Đáp Án B.

Cấu trúc “S + offer + to V-inf”, nghĩa là “đề nghị được làm gì”

Dịch câu: Ann đề nghị trông nom lũ trẻ khi chúng tôi đi vắng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 8 2019 lúc 4:16

Đáp án C.

Tạm dịch: Ann: Việc Trái Đất nóng lên có làm bạn lo lắng không? Mathew: Tôi không thể chịu đựng được khi suy nghĩ về vấn đề đó.

- can’t bear doing/ to do sth: can’t accept and deal with st unpleasant: không thể chịu đựng được phải làm gì

Ex: She can’t bear to be slandered = She can’t bear being slandered: Cô ấy không thể chịu đựng việc bị vu khống.

- bear sb doing sth: chịu đựng ai làm gì

Ex: I can’t bear you doing that.

FOR REVIEW

Can’t bear/ help/ stand/ resist

+ sth: không thể chịu đựng được điều gì

Ex: We can’t bear that noise.

+ Ving: không thể nhịn nổi việc làm gì

Ex: I can’t help laughing at her jokes.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2018 lúc 8:43

Chọn đáp án A

Giải thích: Chỉ có 02 mắt. Mất 01 mắt => còn 01 mắt.

- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít

- Another one: một (cái) khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

- Other ones: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động

- Other: vài (cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều

Dịch nghĩa: Maria chỉ còn lại duy nhất một mắt. Cô ấy mất 01 mắt ba năm trước sau khi ngã vào một vài mảnh kính bị vỡ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 5 2018 lúc 5:47

Chọn D

Put up with somebody/something = chịu đựng ai/cái gì. Dịch: Ann rất nóng nảy. Sao bạn chịu đựng được cô ấy vậy?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 12 2017 lúc 5:48

Trước chỗ trống có từ chỉ số thứ tự (the first, the last, the only, the + tính từ so sánh nhất) nên cần điền “to V” khi câu mang nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Maria Sharapova đã trở thành người Nga đầu tiên chiến thắng giải đấu đơn Wimbledon.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 7 2019 lúc 5:33

Đáp án A

Rút gọn mệnh đề quan hệ khi cụm danh từ là the first/ second/ last...

=> to Vo

Câu này dịch như sau: Maria Sharapova đã trở thành người Nga đầu tiên đạt danh hiệu vô địch banh nỉ đơn nữ Wimbledon

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 8 2018 lúc 17:57

Đáp án C.

A. intensity (n): tính mãnh liệt, dữ dội; sự xúc cảm mãnh liệt; độ mạnh, cường độ

B. intensify (v): tăng cường, làm mạnh thêm, làm nổi lên (nhiếp ảnh)

C. intense (adj): mãnh liệt, dữ dội; nồng nhiệt, sôi nổi (tình cảm, hành động,…); mạnh, có cường độ lớn.

Ex: intense heat, light, pain: cái nóng gắt, ánh sáng chói, cơn đau nhức nhối

D. intensely (adv): một cách mãnh liệt, dữ dội

Lưu ý: Dựa vào luật song hành → chỗ trống thiếu tính từ.

Tạm dịch: Ca sĩ opera Maria Callas được mọi người biết đến vì có giọng hát khỏe, đầy nội lực.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 9 2017 lúc 3:06

Đáp án : A

Ann hỏi xem Kate có cần giúp đỡ không. Để từ chối một cách lịch sự, Kate nói: không cảm ơn; tôi có thể tự xoay sở

Bình luận (0)