Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 1 2017 lúc 2:28

Đáp án B.

- to beat the record: phá vỡ kỷ lục (~ break the record)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 1 2019 lúc 4:59

Chọn đáp án B

Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Eg: It seems that you are right, aren’t you ?

Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.

Ex: We have done all the tests, haven’t we?

Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 8 2017 lúc 9:46

Đáp án C.

Câu bắt đầu bằng “It seems that + mệnh đề” thì câu hỏi đuôi được thành lập dựa vào nội dung mệnh đề sau “that”.

Ex: It seems that you are right, aren’t you?

Tạm dịch: Có vẻ như anh ấy đang gặp rất nhiều khó khăn. Đúng không nhỉ?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 10 2017 lúc 6:54

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động kép ở hiện tại:

It + is + believed/ thought/ ... + that + S + V

= S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

hoặc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p (khi động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

Câu A sai về cấu trúc, câu C, D sai về thì (dùng thì quá khứ đơn).

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 11 2019 lúc 16:02

Đáp án B.

Tạm dịch: Những cậu bé phù nhận làm vỡ cửa sổ nhưng tôi chắc là chúng đã.

A. refused + to V: từ chối, khước từ, cự tuyệt làm gì

B. denied + V-ing hoặc denied + that + mệnh đề: phủ nhận không làm gì

C. object + to + V-ing: phản đối, chống, chống đối

D. reject + N: loại ra, bỏ ra; đánh hỏng

Để phù hợp ngữ nghĩa và cấu trúc thì đáp án B là hợp lý nhất.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 6 2018 lúc 18:20

Đáp án C

Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ

Giải thích:

- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo

Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)

- need (v): cần

+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì

+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì

- operate (v): phẫu thuật

an operation: cuộc phẫu thuật

Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.

Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 1 2018 lúc 8:27

Đáp án C

Cấu trúc: It is essential (that) S + Vo: rất cần thiết/ quan trọng ( cho ai đó) làm gì

Câu này dịch như sau: Anh ấy thật sự cần một ca phẫu thuật. Căn bệnh của anh ấy trở nên xấu hơn. 

Không chọn đáp án B vì need to operate: anh ấy cần tự mình giải phẫu => sai nghĩa 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 10 2018 lúc 14:00

Đáp án D

Recipe (n): công thức (nấu ăn)

Receipt (n): hóa đơn

Prescription (n): đơn thuốc

Ingredient (n): thành phần (để nấu ăn)

Tạm dịch: Tôi thích thử và làm chiếc bánh đó. Bạn có công thức làm không?

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 5 2018 lúc 15:09

Đáp án là C

Cụm từ: break the record [ phá kỷ lục]

Câu này dịch như sau: Có vẻ như là kỷ lục thế giới trong sự kiện này hầu như không thể phá vỡ

Bình luận (0)