Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The teacher _______ that he make an outline before writing a complete essay
A. reports
B. recommends
C. tells
D. says
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The teacher always__________ that the students make an outline before writing the complete essay
A. reports
B. tells
C. says
D. recommends
Đáp án D
Dịch: Giáo viên luôn khuyên rằng học sinh ( nên) làm dàn ý trước khi viết bài luận hoàn chỉnh
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The teacher always ______that the students make an outline before writing the complete essay.
A. reports
B. tells
C. says
D. recommends
Chọn D.
Đáp án D
Dịch: Giáo viên luôn khuyên rằng học sinh (nên) làm dàn ý trước khi viết bài luận hoàn chỉnh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He had spent _____________ time writing an essay on his childhood.
A. a few
B. a large number of
C. a great deal of
D. many
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He _____________ for an international company before he became a teacher.
A. has been working
B. has worked
C. was working
D. had worked
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The professor instructed the students _____ the essay without preparing an outline first.
A. to no write
B. not to write
C. to not write
D. do not write
Đáp án B
Cấu trúc hướng dẫn ai làm gì: instruct SB to do ST
Tạm dịch: Đầu tiên giảng viên hướng dẫn sinh viên viết luận văn mà không chuẩn bị outline
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
He had spent ____ time writing an essay on his childhood.
A. a few
B. a large number of
C. a great deal of
D. many
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Judie performed very well in writing lesson. Her teacher is paying her a compliment. Teacher: “Judie, you've written a much better essay this time.”
Judie: “ _____________”
A. Writing? Why?
B. Thank you. It's really encouraging.
C. You're welcome.
D. What did you say? I'm so shy.
Đáp án B.
Tạm dịch: Giáo viên: “Judie, lần này bạn đã viết một bài luận tốt hơn đó.”
Phân tích đáp án:
A. Writing? Why?: Viết ư? Vì sao? - Sai vì câu này tỏ ra là học sinh đang không hiểu là thầy giáo nói gì, sai về văn cảnh.
B. Thank you. It's really encouraging: Cảm ơn thầy/cô. Lời khen thực sự tạo động lực cho em rất nhiều.
C. You're welcome: dùng để đáp lại lời cảm ơn: Thank you - You are welcome.
D. What did you say? I'm so shy: Thầy/cô nói gì cơ? Em ngại quá - Sai vì không phù hợp trong văn cảnh sư phạm và lịch sự (câu trả lời này hơi suồng sã)
Ta thấy câu nói mà mang tính chất lịch sự và phù hợp nhất là B.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It's time I __________ thinking about that essay.
A. got down to
B. got off
C. got on
D. got down with
Đáp án A.
Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.
- get down to something: bắt tay vào làm việc.
Ex: Let's get down to business.
- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.
Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.
- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).
Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.