Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12: I__________ the bell three times when he answered the door.
A. would ring
B. rang
C. had rung
D. was ringing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I _______ the bell three times when he answered the door.
A. had rung
B. rang
C. would ring
D. was ringing
Đáp án A
Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ → dùng thì QKHT
Dịch: Tôi đã nhấn chuông 3 lần khi anh ấy ra mở cửa
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I __________ the bell three times when he answered the door.
A. would ring
B. rang
C. had rung
D. was ringing
Đáp án : C
“when” ở đây được dịch là “thì”. Tôi bấm chuông 3 lần thì anh ta mới trả lời. Hành động bấm chuông xảy ra trước, vì thế ta chia ở thì quá khứ hoàn thành: ‘had rung’
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I rang the bell, her husband ____ the door
A. received
B. responded
C. replied
D. answered
Đáp án D
Receive: nhận
Respond: phản hồi
Reply: trả lời
Answer: trả lời
Answer the door = open the door
Câu này dịch như sau: Khi tôi bấm chuông, chồng của cô ấy ra mở cửa/ trả lời c
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 11: ______, he had no intention of waiting for three hours.
A. As for he was patient
B. As he was patient
C. Patient as he was
D. He was patient through
Đáp án C
Giải thích: Adj/adv + as/though S V: mặc dù...
Have an intention of V_ing: có ý định làm gì
Dịch nghĩa. Mặc dù anh ta rất kiên nhẫn, anh ta cũng không hề có ý định đợi 3 tiếng đồng hồ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Nobody answered the door, _______?
A. weren’t they
B. were they
C. did they
D. didn’t they
Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi
Nobody: không ai cả => mang nghĩa phủ định
Vế trước dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
answered: động từ chia ở thì quá khứ đơn => dùng trợ động từ “did” ở câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Không ai ra mở cửa có phải không?
Chọn C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You ___ ring the bell; I have a key.
A. mustn’t
B. needn’t
C. couldn’t
D. shouldn’t
Đáp án B.
“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to ring” = “need not ring”
Dịch nghĩa: Bạn không cần phải bấm chuông đâu. Tôi có chìa khóa.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. : ________anything else, please ring the bell for the attendant.
A. Should you require
B. You should require
C. If you are requiring
D. Were you to require
Chọn đáp án A.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should S+ Vo = If + S + thì hiện tại tại đơn
Câu này dịch như sau: Nếu bạn có yêu cầu thêm gì nữa, hãy rung chuông để gọi người phục vụ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When he returned home, I found the door ______ .
A. unlocking
B. unlocked
C. to be unlocked
D. have unlocked
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: find st + adj/ P2 ( khi mang hàm ý bị động)
+ V-ing ( khi mang hàm ý chủ động)
Tạm dịch: Khi tôi về nhà, tôi thấy cửa không khóa.
Chọn B
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.