Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 3 2019 lúc 10:48

Chọn A.

Đáp án A.

Vì chỗ trống đứng sau tính từ “suspicious” nên giới từ cần điền được dùng dựa theo cấu trúc: be suspicious + of/ about + sth/sb (có sự nghi ngờ cái gì/ ai)

Dịch: Người quản lí đã nghi ngờ người nhân viên trông hàng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 6 2018 lúc 13:06

Đáp án là D.

“hand in”: nộp (giấy tờ, bài tập…) 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 2 2017 lúc 17:55

Đáp án D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 2 2017 lúc 4:41

Đáp án D

(to) put s stop to sth: dừng lại việc gì, đặt dấu chấm hết cho cái gì

Cả 3 đáp án còn lại đều không đúng cấu trúc.

Dịch: Người quản lý quyết tâm chặn đứng nạn hối lộ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 4 2017 lúc 9:21

Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. vanishing: sự biến mất
B. disappearance: sự biến mất
C. absence: sự vắng mặt
D. loss: sự tổn thất, sự mất mát
Xét về nghĩa thì đáp án C đúng.
Dịch: Trong khi sếp vắng mặt, trợ lý của ông ấy thay thế.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 5 2019 lúc 18:02

Đáp án C

Cụm từ: job satisfaction: sự hài lòng trong công việc

Tạm dịch: cô ấy quan tâm nhiều đến sự hài lòng trong công việc hơn là việc kiếm nhiều tiền

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 2 2017 lúc 6:33

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Be in charge of sth = chịu trách nhiệm về cái gì

Dịch nghĩa: Ông ấy là người quản lý của nhà máy. Ông ấy chịu trách nhiệm về nó.

          A. charged with = bị buộc tội

          B. charged = đặt giá / trả bằng thẻ tín dụng / tấn công / sạc điện / giao nhiệm vụ / rót đầy ly / lên nòng súng

          C. in charge = phụ trách, chịu trách nhiệm

Chỉ dùng được “in charge” khi phía sau nó không có danh từ, nếu có danh từ phải dùng “in charge of”.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 3 2019 lúc 6:42

Đáp án B

Take over = chiếm lấy, gánh vác (một vị trí, trách nhiệm..)

Hold on = nắm lấy, giữ lấy

Stand for = không chấp nhận điều gì (hành vi, trạng thái)

Cacth on = trở thành phong trào, nổi tiếng

Bình luận (0)