Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,3 mol Mg vào dung dịch HNO 3 dư thu được 0,4 mol một sản phẩm khử chứa N duy nhất. Sản phẩm đó là
A. N 2 O
B. NO.
C. NO 2 .
D. NH 4 NO 3 .
Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,3mol Mg vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,4 mol một sản phẩm khử chứa N duy nhất. Tên sản phẩm khử là
A. N2
B. NO
C. N2O
D. NO2
Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO3.
Đáp án C.
Bảo toàn e ta có:
nMg.2 + nAl.3 + nZn.2 = nspk.x (x là số e thay đổi của sản phẩm khử)
0,08.2 + 0,08.3 + 0,08.2 = 0,07. x => x = 8 => Sản phẩm khử là H2S
Hòa tan vừa hết hỗn hợp Q gồm 0,3 mol Fe3O4, 0,25 mol Fe và 0,2 mol CuO vào dung dịch hỗn hợp HCl 3M và HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (chỉ chứa Fe3+ và Cu2+ và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng khối lượng muối trong dung dịch là
A. 268,2 gam
B. 368,1 gam
C. 423,2 gam
D. 266,9 gam
Đây là 1 bài tập tổng hợp khá khó, đòi hỏi phải tính toán khá nhiều song hướng giải lại rất cụ thể và rõ ràng đó là ta sẽ sử dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng muối:
Do đó nhiệm vụ bây giờ là phải tìm được
+) Tính được khối lượng hỗn hợp Q dễ dàng:
+) Vì HCl và HNO3 trong cùng 1 dung dịch cho nên tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ về nồng độ.
Gọi n H C l = 3 a t h ì n H N O 3 = 4 a
⇒maxit = 3a.36,5 + 4a.63 = 361,5a (gam)
+) Sơ đồ bài toán:
+) Ta lần lượt đi tìm các yếu tố còn thiếu:
+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
Tiếp tục sử dụng bảo toàn N:
Ta có:
m m u ố i = m F e 3 + + m C u 2 + + m C l - + m N O 3 -
= 315,9 - 79,5a (g)
Bây giờ ta cần phải tìm được a, nên nhớ là ta đã có các biểu diễn các yếu tố cần tìm theo a, do đó ta sử dụng định luật bảo toàn khối lượng: m Q + m a x i t = m m u ố i + m N O + m H 2 O
hay 99,6 + 361,5a = 315,9 - 79,5a + 30.(7a - 3,85) +18.3,5a ⟺ a = 0,6
Vậy khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là:
mmuối = 315,9 - 79,5.0,6 = 268,2 (gam)
Đáp án A.
Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Số mol của Fe3O4 có trong hỗn hợp X ban đầu là?
A. 0,018
B. 0,024
C. 0,050
D. 0,014
Cho 74,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe ( NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH 4 + ) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,6%.
B. 37,8%.
C. 35,8%.
D. 49,6%.
Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm M g , F e ( N O 3 ) 3 , F e C l 2 , F e 3 O 4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N 2 O Cho dung dịch A g N O 3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của F e C l 2 trong X là
A. 31,55%
B. 27,04%
C. 22,53%
D. 33,80%
Đáp án B
=> Y chứa H + dư
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố Hidro: n N H 4 + = 0 , 04 m o l
Bảo toàn nguyên tố Nito: n F e ( N O 3 ) 2 = 0 , 08 m o l
Bảo toàn e:
Bảo toàn nguyên tố Clo:
= 298,31 (g)
Giải hệ => x = 0,52 mol; y = 0,12 mol
Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X là
A. 31,55%
B. 27,04%
C. 22,53%
D. 33,80%
Đáp án B
Thêm AgNO3 vào Y → NO chứng tỏ trong Y có chứa cặp H+ và Fe2+ → anion trong Y chỉ có Cl- mà thôi.
Lượng H+ dư được tính nhanh = 4nNO = 0,18 mol → lượng phản ứng là 1,64 mol.
Sơ đồ:
Bảo toàn khối lượng cả sơ đồ có
Theo đó, bảo toàn nguyên tố H có 0,04 mol NH4Cl và có 0,08 mol Fe(NO3)3 (theo bảo toàn N sau đó).
Tiếp tục theo bảo toàn electron mở rộng hoặc dùng bảo toàn O có ngay số mol Fe3O4 là 0,04 mol.
Gọi số mol Mg và FeCl2 trong X lần lượt là x, y mol → 24x + 127y = 27,72 gam.
Xét toàn bộ quá trình, bảo toàn electron ta có:
Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất N+5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X là
A. 31,55%.
B. 27,04%.
C. 22,53%.
D. 33,80.
Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2, Fe3O4 tác dụng với dung dịch chứa 1,82 mol HCl, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thu được 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất N+5) và 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X là
A. 31,55%.
B. 27,04%.
C. 22,53%.
D. 33,80.
Đáp án B
Theo đó, bảo toàn nguyên tố H có 0,04 mol NH4Cl và có 0,08 mol Fe(NO3)3 (theo bảo toàn N sau đó).
Tiếp tục theo bảo toàn electron mở rộng hoặc dùng bảo toàn O có ngay số mol Fe3O4 là 0,04 mol.
« Gọi số mol Mg và FeCl2 trong X lần lượt là x, y mol