Cho m gam hỗn hợp X gồm (NH4)2SO4 và NH4NO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 8,96 lít NH3 (đktc) và 23,3 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra.Nồng độ mol/lít của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
A. 2M và 2M
B. 2M và 1M.
C. 1M và 2M
D. 1M và 1M.
Chọn D
nSO42- = nBaSO4 = 0,1 ⇒ [(NH4)2SO4] = 0,1/0,1 = 1M
nNH3 = 0,3 = nNH4+
Bảo toàn điện tích ⇒ nNH4+ = 2nSO42- + nNO3- ⇒ nNO3- = 0,3 – 2.0,1 = 0,1
⇒ [NH4NO3] = 0,1/0,1 = 1M
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì chỉ có 6,72 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
A. 2M và 2M
B. 1M và 1M
C. 1M và 2M
D. 2M và 2M
Đáp án B
Ba2++ SO42- →BaSO4
0,1 ← 23,3/233
NH4++ OH- →NH3+ H2O
0,3← 0,3
Theo ĐLBT ĐT thì: nNO3(-)=0,1 mol
Vậy dung dịch X có 0,1 mol (NH4)2SO4 và 0,1 mol NH4NO3
Suy ra nồng độ mol (NH4)2SO4 1M và NH4NO3 1M
Hỗn hợp X gồm RCO3 và R’CO3. Nung m gam hỗn hợp X một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và V lít khí CO2. Cho V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam muối khan. Tính m.
A. 34,85
B. 31,75
C. 32,25
D. 33,15
Đáp án A
Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: M ¯ C O 3
M ¯ C O 3 → t 0 M O + C O 2 ( 1 )
Chất rắn Y ( M ¯ C O 3 ; M ¯ O )
n C O 2 ( 1 ) = 3 , 36 22 , 4 = 0 , 15 m o l
Y tác dụng với dung dịch HCl dư
M ¯ C O 3 + 2 H C l → t 0 M ¯ C l 2 + C O 2 + H 2 O ( 2 ) M ¯ O + H C l → t 0 M ¯ C l 2 + H 2 O ( 3 ) C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 + H 2 O ( 4 ) 2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2 ( 5 ) B a ( H C O 3 ) 2 → t 0 B a C O 3 + C O 2 + H 2 O ( 6 ) n B a C O 3 ( 4 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l n B a C O 3 ( 6 ) = 9 , 85 197 = 0 , 05 m o l
Theo PT (4,5,6): n C O 2 ( 3 ) = 0 , 15 m o l
Theo PT (1,2):
n M ¯ C O 3 = n C O 2 ( 2 ) + n C O 2 ( 1 ) = 0 , 15 + 0 , 15 = 0 , 3 m o l
Muối khan là: M ¯ C l 2
M ¯ C O 3 → M ¯ C l 2 M ¯ + 60 M ¯ + 71
0,3 mol muối cacbonat pư tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).
Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)
Giá trị của m = 34,85(g)
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra. Nồng độ mol/lít của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
A. 2M và 2M.
B. 2M và 1M.
C. 1M và 2M.
D. 1M và 1M.
Cho 37,8 gam hỗn hợp X gồm NH4NO3 và (NH4)3PO4 tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,68 lít khí (đktc). Tính % khối lượng (NH4)3PO4 có trong hỗn hợp X?
A. 21,16%
B. 78,84%
C. 25,56%
D. 74,44%
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2+ 2NH3↑+ 2H2O
2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2+ 6NH3↑+6 H2O
Đặt nNH4NO3= x mol; n(NH4)3PO4= y mol → 80x + 149 y= 37,8 gam
Ta có nNH3= x + 3y = 15,68/ 22,4 mol
Giải hệ trên ta có x= 0,1 và y= 0,2 mol
→%m(NH4)3PO4= 0,2.149.100%/37,8= 78,84%
Có 100ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí NH3 (đktc) và 43 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,9
B. 44,4
C. 49,8
D. 34,2
Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, K+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
x x = 0,3 mol
mkết tủa= mBaCO3+ mBaSO4= 197z+233t= 43 suy ra t= 0,1 mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol= 0,1
Định luật bảo toàn điện tích: x+y=2z+ 2t suy ra y= 0,1 mol
mmuối= (18x+ 39y+60z+96t).2= 49,8 gam
Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32–, SO42–. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 6,72 lít (đktc) khí NH3 và 43 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,9.
B. 44,4.
C. 49,8.
D. 34,2.
Đáp án C
+ Bản chất phản ứng: P 2 : 2 H + + C O 3 2 - H 2 O + C O 2 ↑ ⇒ n C O 3 2 - = n C O 2 = 0 , 1 P 1 : N H 4 + + O H - N H 3 ↑ + H 2 O B a 2 + + C O 3 2 - B a C O 3 ↓ B a 2 + + S O 4 2 - B a S O 4 ↓ ⇒ n N H 4 + = n N H 3 = 0 , 3 n B a C O 3 = n C O 3 2 - = 0 , 1 n B a S O 4 = ( 43 - 0 , 1 . 197 ) : 233 = 0 , 1 + B T Đ T t r o n g m ộ t n ử a X : n K + = 2 n S O 4 2 - + 2 n C O 3 2 - - n N H 4 + = 0 , 1 m m u ố i t r o n g X = 2 ( m N H 4 + + m K + + m S O 4 2 - + m C O 3 2 - ) = 49 , 8 g a m
Cho m gam hỗn hợp muối vào nước thu được dung dịch A chứa các ion: Na+, N H 4 + , C O 3 2 - , S O 4 2 - . Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 0,34 gam khí và 4,3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 4,52.
B. 3,69.
C. 3,45.
D. 2,38.
Đáp án D
nNH4+ = nNH3 = 0,02
Nếu cho dung dịch A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 0,224 lít khí (đktc) ⇒ nCO32- = nCO2 = 0,01
mBaCO3 + mBaSO4 = 4,3 ⇒ nSO42- = 0,01
⇒ nNa+ = 0,02 ⇒ m = m Na+ + m NH4+ + m CO32- + m SO42- = 2,38g
Cho 100 ml dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, CO32- và SO42- tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 43 gam kết tủa Y và có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn lại 23,3 gam chất rắn không tan. Tổng khối lượng muối có trong 100 ml dung dịch X là
A. 23,8 gam
B. 11,9 gam
C. 14,6 gam
D. 22,4 gam