Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa 4x mol KOH và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 13,52 gam chất rắn. Giá trị của x là?
A. 0,025
B. 0,020
C. 0,030
D. 0,040
Cho x gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,08 mol KOH; 0,02 mol NaOH; 0,02 K3PO4 và 0,04 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 1918x/355 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là?
A. 1,420
B. 3,550
C. 1,704
D. 1,988
Cho x gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,06 mol KOH; 0,03 mol NaOH; 0,01 K3PO4 và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 542x/71 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 1,420
B. 3,550
C. 1,704
D. 1,988
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của X là
A. 0,030
B. 0,050
C. 0,057
D. 0,041
Chọn đáp án A
nP2O5 = 2,13/142 = 0,015 Þ Tan trong nước tạo nH3PO4 = 0,015x2 = 0,03
TH1: OH- dư Þ nH2O = 0,03x3 = 0,09 và x > 0,09
BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 0,09x18 Þ x = 0,057 < 0,06 Þ Loại
TH2: H+ dư Þ nH2O = x và x < 0,09
BTKL Þ 0,03x98 + 40x + 0,02x164 = 6,88 + 18x Þ x = 0,03 (thỏa).
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,030.
B. 0,050.
C. 0,057.
D. 0,139.
Cho 2,13 gam P 2 O 5 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 0,02 mol Na 3 PO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của a là
A. 0,14.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,03.
Chọn D
Số mol P 2 O 5 = 0,015 mol.
Bảo toàn P có n P = 0,015.2 + 0,02 = 0,05 mol.
- Nếu sản phẩm là Na 3 PO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.164 = 8,2 gam.
- Nếu sản phẩm là Na 2 HPO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.142 = 7,1 gam.
- Nếu sản phẩm là NaH 2 PO 4 (0,05 mol) → m ct = 0,05.120 = 6 gam.
Theo bài ra 6 (g) < m ct = 6,88 (g) < 7,1(g). Vậy hai chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na 2 HPO 4 (x mol) và NaH 2 PO 4 (y mol)
m ct = 6,88 → 142x + 120y = 6,88 (1)
Bảo toàn P có: x + y = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,04 và y = 0,01.
Bảo toàn Na có: a + 0,02.3 = 2x + y → a = 2.0,04 + 0,01 – 0,06 = 0,03 (mol).
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa X mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của X là
A. 0,030
B. 0,050
C. 0,057
D. 0,139
Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Cho 0,5 mol KOH vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 943m/62 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,17
B. 2,48
C. 3,1
D. 3,72
Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol A g N O 3 và 0,15 mol C u N O 3 2 , sau một thời gian thu được 26,9 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy chất rắn, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,25
B. 19,5
C. 18,25
D. 19,45
Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa các chất tan là:
A. K3PO4 và KOH.
B. H3PO4 và KH2PO4.
C. K3PO4 và K2HPO4.
D. K2HPO4 và KH2PO4.