Số đồng phân ancol của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O là
A. 5
B. 6
D. 7
D. 2
Số đồng phân ancol của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không phản ứng với Na. Số đồng phân A thỏa mãn điều kiện trên là
A. 6
B. 8
C. 10
D. 7
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X 1àHợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X 1à
A. CH3OCO-COOC2H5
B. C2H5OCO- COOCH3
C. CH3OCO-COOC3H7
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Đáp án A
CH3OCO-CH2-COOC2H5 + 2NaOH → CH3OH + NaOOC-CH2COONa + C2H5OH
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4 H 11 N . Khi cho X tác dụng với H N O 2 thu được chất Y có công thức là C 4 H 10 O . Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C 4 H 8 O . Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là
A. butan-1-amin.
B. butan-2-amin.
C. isobutyl-amin.
D. đietylamin.
X tác dụng H N O 2 thu được chất Y có công thức là C 4 H 10 O => X là amin no bậc 1 => Loại D
Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton
=> Y là ancol bậc II
=> X là amin bậc I có nhóm N H 2 đính vào C bậc II => loại A và C
Vậy X là butan-2-amin: C H 3 − C H 2 − ( N H 2 ) − C H 2 − C H 3
Đáp án cần chọn là: B
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2COOC2H5
B. C2H5COOCH2COOCH3
C. CH3OCOCH2COOC2H5
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5
Chọn đáp án C
► Cần nhìn rõ được CTCT của các chất X → cho thủy phân:
• CH3COOCH2COOC2H5 + 2NaOH → CH3COONa + HOCH2COONa + C2H5OH.
• C2H5COOCH2COOCH3 + 2NaOH → C2H5COONa + HOCH2COONa + CH3OH.
• CH3OCOCH2COOC2H5 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH.
• CH3OCOCH2CH2COOC2H5 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH.
||→ Thỏa mãn "tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp" là đap án C và D.
Tuy nhiên đừng quên X có CTPT là C6H10O4
Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C 4 H 8 O . Có bao nhiêu đồng phân mạch hở cộng H 2 (xúc tác Ni) cho ra rượu và bao nhiêu đồng phân cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 ? Cho kết quả theo thứ tự trên:
A. 7, 1
B. 6, 2
C. 7, 2
D. 5, 1
Đáp án C
Có 7 đồng phân mạch hở cộng H 2 (xúc tác Ni) cho ra rượu và 2 đồng phân cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3
Nhận xét nào dưới đây về hợp chất hữu cơ là đúng?
A. Mỗi công thức phân tử chỉ biểu thị một hợp chất hữu cơ.
B. Một công thức phân tử có thể đáp ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
C. Một công thức cấu tạo đều có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
D. Công thức cấu tạo vừa cho biết thành phần vừa cho biết cấu tạo của hợp chất.
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-COOC3H7
B. CH3OCO-CH2-COOC2H5
C. C2H5OCO-COOCH3
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Đáp án : A
Thủy phân X tạo ra 2 ancol có số mol gấp đôi nhau
=> Số C có thể là 1 - 2 hoặc 2 - 4 .... nhưng từ cặp 2- 4 trở đi sẽ thiếu C cho gốc axit
=> X tạo bởi CH3OH và C2H5OH
=> X là CH3OCOCH2COOC2H5