Kiều Đông Du
Ở một loài động vật, có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; locut 1 và locut 2 cũng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Đem con cái dị hợp về ba cặp gen trên la...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 3 2017 lúc 7:18

Đáp án D

Xét riêng cặp NST giới tính ta có:

P:                X D X d   x                 X D Y

=> Tỉ lệ cái lông đỏ ở  F 1 = X D X D + X D X d = 0,25 +0,25 =0,5. 

=> Tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở  F 1 = 0 , 2728 0 , 5 = 0 , 5456  

=> Tỉ lệ chân thấp, mắt trắng (aabb) =0,5456 -0,5 =0,0456.

Đến đây có 3 trường hợp có thể xảy ra:

- Bố mẹ giống nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:

=> Tần số hoán vị = 0,2135.2 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen hoán vị chéo Ab aB .

=> Ta cần tính tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ A - bbX D - do đó chỉ cần xác định tỉ lệ giao tử Ab và ab ở mỗi bên.

=> Tỉ lệ giao tử mỗi bên là: Ab= 0,2865; ab= 0,2135

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng  Ab aB =2.0,2865.0,2135 =0,1223355.

Tỉ lệ lông đỏ ( X D – ) = 0,75.

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở  F 1 =0,1223355.0,75  ≈ 0,092.

=> Câu A ĐÚNG.

- Bố mẹ khác nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:

Gọi 2y là tần số hoán vị gen.

=> y=0,12 hoặc y= 0,38.

=> Tần số hoán vị = 0,12.2 = 0,24.

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng  Ab ab =0,38.0,38 + 0,12.0,12 =0,1588.

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở  F 1 =0,1588.0,75 =0,1191.

=> Câu C ĐÚNG.

- Hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị hợp đều:

=> Tần số hoán vị = 0,0912.2 = 0,1824.

=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng  Ab ab =0,4088.0,5 =0,2044.

=> Tỉ lệ chân cao, dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở  F 1 =0,2044.0,75 =0,1533.

=> Câu B ĐÚNG.

Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 12 2019 lúc 14:22

Đáp án B

Bước 1: Cả 2 locut gen đều là trội – lặn hoàn toàn.

Bước 2: Ta thấy có 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, do đó ta cần phân tích thành 2 tỉ lệ KH.

Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1

Bước 3:

Cách 1: Tính theo phép lai quy đổi

Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1

+) Lấy tỉ lệ 3:1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở là Aa x Aa.

+) Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở là BB x BB; BB x Bb; và BB x bb và bb x bb.

Ta thấy:

Locut A/a có 1 phép lai mà bố và mẹ giống nhau.

Locut B/b có 4 phép lai, trong đó, có 2 phép lai bố và mẹ khác nhau, có 1 phép lai có cặp gen dị hợp.

Þ Số phép lai = 1.4 =4

Hoán đổi 2 tỉ lệ với 2 locut ta cũng thu được 4 phép lai khác thỏa mãn.

Như vậy, tổng số phép lai thỏa mãn = 4+4 =8.

Cách 2: Dùng phương pháp zichzac

Tỉ lệ 3:1 = (3:1)x1

+) Lấy tỉ lệ 3:1 là locut A/a, có 1 phép lai cơ sở là Aa x Aa Þ Tổ hợp số là 1.

+) Lấy tỉ lệ 1 là locut B/b, có 4 phép lai cơ sở là BB x BB; BB x Bb; và BB x bb và bb x bb Þ Tổ hợp số là 6.

Locut A/a có 1 phép lai giống nhau về KG.

Locut B/b có 1 phép lai có cặp gen dị hợp.

Do cặp làm chuẩn có bố mẹ giống nhau.

Þ Số phép lai 1 x 6 2 + 2 2 - 1 = 4 .

Hoán đổi vị trí 2 locut ta cũng thu được thêm 4 phép lai.

Vậy có 8 phép lai thỏa mãn.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 9 2017 lúc 4:33

Đáp án C

Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:

Giới đực: A =0,36 + 0,48/2 = 0,6; a=0,4

Giới cái: A =0,25 + 0,5/2 = 0,5; a=0,5

Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể F 1 sẽ là:

Þ CTDT: 0,33AA + 0,5Aa + 0,2aa = 1.

Þ Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng/ mắt trắng = AA/aa0,3/0,2 =1,5

Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng (Aa) = 0,5.

Þ Tần số alen ở F1 là A =0,3 + 0,5/2 = 0,55; a=0,45

Quần thể có tần số alen 2 giới không bằng nhau cần trải qua 2 thế hệ ngẫu phối mới.

Quần thể F 1 ngẫu phối nên quần thể  F 2 sẽ CBDT và có CTDT là:

0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa = 1

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 12 2018 lúc 8:55

Đáp án: D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
5 tháng 11 2018 lúc 17:53

Đáp án D 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 8 2018 lúc 4:43

Đáp án A

Số KG tối đa :

Số kiểu gen trên NST XX là : {2.2.(2.2+1)} : 2 = 10

Số kiểu gen trên NST XY là :  2.2 = 4

Số kiêu gen tối đa trong quần thể là 10 + 4 = 14 

Số kiểu hình trong quần thể là 

Xét tính trạng màu lông, mỗi kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình khác nhau => XX có 3 kiểu hình , XY có 2 kiểu 

Xét tính trạng màu mắt , alen trội là trội hoàn toàn nên XX có 2 kiểu hình , XY có 2 kiểu 

 

Số KH tối đa về cả 2 giới là = 2x 3 + 2 x 2 = 10KH (4 kiểu hình giới XX và 4 kiểu hình giới XY) 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 2 2018 lúc 4:34

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 10 2017 lúc 13:42

P: AaBb x AaBb → F1: (2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)

=> Tỷ lệ aabb: 1 12   => Số cá thể aabb đời con: 1 12 × 480 = 40  

Chọn B

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 9 2019 lúc 8:01

Đáp án A

- Con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thù được F1 có cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chứng tỏ cả 2 cơ thể P đều dị hợp 3 cặp gen.

- Trong số các cá thể ở F1 số cá thể thân đen cánh cụt chiếm tỉ lệ

= 0,01 : 0,25 = 0,04.

- Do bố mẹ dị hợp nên ở đời con, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài

= 0,5 + tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt = 0,5 + 0,04 = 0,54.

Tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là 0,75.

- Vậy loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ.

= 0,75 x 0,54 x 100% = 40,5%.