Cơ thể đực có kiểu gen A b a B D E G d e g P Q p q giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị?
A. 128.
B. 8.
C. 120.
D. 64.
Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b × D E d e . Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, giữa gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là
A. 960
B. 240
C. 480
D. 120
Chọn B.
Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ nhất A B a b là 10%. Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị của cặp thứ hai D E d e là 30%
Tỉ lệ giao tử mang 2 gen hoán vị là 0,1 x 0,3 = 0,03 = 3%
2000 tế bào sinh tinh tạo ra 2000 x 4 = 8000 giao tử
=> Số lượng giao tử mang gen hoán vị là 0,03 x 8000 = 240
Một cơ thể đực có kiểu gen . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 40%
Chọn đáp án B
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hoán vị = 20%.
Một cơ thể đực có kiểu gen A B D a b d . Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 40%
Chọn đáp án B
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hoán vị = 20%.
ở phép lai đực AA lai với cái  phát sinh ra ở F1 1 thể đột biến. a) F1 có kiểu gen AAa. b) F1 có kiểu gen AAAa. c) F1 có kiểu gen Aaa. Xác định bộ NST có thể có ở 3 trường hợp trên. Cơ chế phát sinh của mỗi trường hợp
Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b D d phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là
A. 60cM.
B. 30cM.
C. 20cM.
D. 40cM.
Đáp án D
Gọi f là tần số HVG = khoảng cách tương đối giữa gen A và B
AbD là giao tử hoán vị, AbD = ∫ 2 x 0 , 5 D = 0 , 1 → ∫ = 0 , 4
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu ?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
Đáp án C
Aa BD/bd (f = 30%)
Số loại giao tử = 2 x 4 = 8
Tỉ lệ giao tử A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử và tỉ lệ giao tử A Bd là bao nhiêu?
A. 8 loại, 15%
B. 4 loại, 20%
C. 8 loại, 7,5%
D. 4 loại, 10%
Đáp án C
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%.
à số loại giao tử = 2.4 = 8
Tỉ lệ A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/abDd phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là
A. 60cm
B. 30cm
C. 20cm
D. 40cm
Đáp án D
Gọi f là tần số HVG = khoảng cách tương đối giữa gen A và B
AbD là giao tử hoán vị, AbD = 0.4
Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Chọn đáp án B
Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị. Nếu tế bào của cơ thể không xảy hoán vị thì giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử là BD, bd.
Một cá thể đực có kiểu gen B D b d ,biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 8.
Chọn đáp án C
Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị.
Nếu tế bào của cơ thể B D b d xảy ra hoán vị thì giảm phân sẽ tao ra 4 loai giao tử là BD, bd, Bd, và bD. Trong đó 2 loại giao tử liên kết là BD, bd và 2 loại giao tử hoán vị là Bd và bD.