Cơ thể có kiểu gen AaBb D E d e giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
A. 18%.
B. 36%.
C. 24%
D. 40%
Một cơ thể có kiểu gen AaBb D e d E tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Nếu có hoán vị gen thì có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
II. Nếu không có hoán vị gen thì không tạo ra giao tử ABDE.
III. Số giao tử ABDe luôn bằng số giao tử abdE.
IV. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử ABDE là 5%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
I đúng, nếu có HVG tạo 2×2×4=16 loại giao tử
II đúng, vì ABDE là giao tử hoán vị
III đúng.
IV sai, nếu f=20% → ABDE = 0,5×0,5× f 2 = 0,025
Một cá thể có kiểu gen AaBb D E d e . Khi cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử, trong tổng số giao tử tạo ra, loại giao tử aBDe chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 16%
B. 32%
C. 18%
D. 24%
Giao tử aBDe chiếm 4%
ð Tỉ lệ giao tử có chứa De là 4% : 0,5 : 0,5 = 16%
Mà giao tử De chỉ là giao tử mang gen hoán vị
ð Tần số hoán vị gen là 32%
ð Đáp án B
Cơ thể có kiểu gen AbBb D E d e giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:
A. 40%
B. 24%
C. 18%
D.36%
Lời giải chi tiết :
Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%
ð Giao tử De chiếm tỉ lệ 4,5% : 0,25 = 18%
ð Tần số hoán vị gen f = 36%
ð Đáp án D
Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :
1. Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.
2. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb.
3. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb.
4. Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 4.
B. 3.
C. 1
D. 2.
Chọn C
Cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 à sau giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại tế bào bất thường với các alen ở trạng thái kép là AaB; Aab; B và b. Khi các loại tế bào này bước vào giảm phân 2, các alen B, b không phân li thì sau giảm phân 2 sẽ tạo ra 6 loại giao tử là: AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0. Dựa vào suy luận trên ta có thể nhận ra 1, 2, 3 đều là các phát biểu sai.
Cơ thể M khi giảm phân có thể cho 4 loại giao tử bình thường (AB, Ab, aB, ab) và 6 loại giao tử bất thường (AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0) à 4 đúng.
Vậy số phát biểu đúng là 1.
Một cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 và các alen B, b không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Xét các phát biểu sau :
1. Cơ thể (M) có thể tạo ra 4 loại giao tử đột biến.
2. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AaBb.
3. Cơ thể (M) có thể tạo ra giao tử mang kiểu gen AAb.
4. Cơ thể (M) có thể tạo ra tối đa 10 loại giao tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án C
Cơ thể (M) mang kiểu gen là AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1 à sau giảm phân 1 sẽ tạo ra 4 loại tế bào bất thường với các alen ở trạng thái kép là AaB; Aab; B và b. Khi các loại tế bào này bước vào giảm phân 2, các alen B, b không phân li thì sau giảm phân 2 sẽ tạo ra 6 loại giao tử là: AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0. Dựa vào suy luận trên ta có thể nhận ra 1, 2, 3 đều là các phát biểu sai.
Cơ thể M khi giảm phân có thể cho 4 loại giao tử bình thường (AB, Ab, aB, ab) và 6 loại giao tử bất thường (AaBB; Aa; Aabb; BB; bb; 0) à 4 đúng.
Vậy số phát biểu đúng là 1.
Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 12
B. 4
C. 8
D. 6
Đáp án A.
Số loại giao tử bình thường là:
22 = 4
Xét cặp Aa:
Nhóm tế bào bình thường: giảm phân cho ra 2 loại giao tử A, a.
Nhóm tế bào đột biến ở giảm phân I tạo ra hai giao tử Aa và O; đột biến ở giảm phân II tạo ra hai giao tử AA và aa.
Xét cặp Bb có tạo ra 2 loại giao tử bình thường B, b:
Tổng số loại giao tử được tạo ra là:
(2 + 4 ) x 2 = 12
Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bà xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
A. 4
B. 6
C. 12
D. 8
Đáp án : C
Xét cặp gen Aa
+ Nhóm tế bào bình thường tạo ra A, a
+ Nhóm tế bào đột biến : Aa và O rối loạn giảm phân I / AA ; aa và O ở giảm phân II
Xét nhóm tế bào Bb tạo ra 2 kiểu giao tử B và b
Số kiểu giao tử được tạo ra tối đa là : 6 x 2 = 12
Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân ly trong giảm phân ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp gen Aa. Cơ thể đó có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là
A.6.
B.4.
C.8.
D.12.
Đáp án D
Bb → 2 loại giao tử B, b.
Aa, 1 số tế bào rối loạn giảm phân (I, hoặc II, hoặc cả 2 lần) → A, a, Aa, AA, aa, O
=> Số loại giao tử tối đa: 2 x 6 = 12.
Có 6tb sinh trứng của cơ thể kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo giao tử, nếu kết quả tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử sẽ là:
A. 2:2:1:1
B. 1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 2:1:1:1
Chọn A.
Mỗi tế bào sinh trứng chỉ cho ra 1 giao tử nên tạo ra tối đa 6 giao tử (loại C).
Tạo ra 4 loại giao tử, giả sử 4 tế bào sinh trứng đầu tiên ta xét giảm phân cho 4 loại giao tử thì 2 tế bào sinh trứng tiếp theo đều phải sinh ra 1 trong các loại giao tử đó.
Nếu cả 2 tế bào sinh trứng này đều cùng tạo ra 1 loại giao tử thì tỷ lệ giao tử là 3:1:1:1.
Nếu chúng cho 2 loại giao tử khác nhau thì tỷ lệ giao tử là 2:2:1:1.