Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng biểu diễn như hình vẽ. Mối quan hệ về nhiệt độ của hai đường đẳng nhiệt này là
A. T 2 > T 1
B. T 2 = T 1
C. T 2 < T 1
D. T 2 ≤ T 1
Đồ thị biểu diễn trong hệ tọa độ VOp của hai khí lí tưởng là hai đường đẳng nhiệt. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. T 2 > T 1
B. T 2 = T 1
C. T 2 < T 1
D. T 2 ≤ T 1
Chọn đáp án A
Kẻ trục song song với Op ( tức là vuông góc với OV) và cắt đường đẳng nhiệt tại hai điểm.
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2 → V 1 = V 2 p 1 T 1 = p 2 T 2 → d o p 2 > p 1 T 2 > T 1
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 52µV/KB. 52V/K
B. 52V/K
C. 5,2µV/K
D. 5,2V/K
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt − constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là
A. 52 μ V / K
B. 52 V / K
C. 5 , 2 μ V / K
D. 52 V / K
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là
A. 52 µV/K
B. 52 V/K
C. 5,2 µV/K
D. 5,2 V/K
Câu 1
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
Câu 2
Một khối khí có áp suất 1,5 atm và thể tích 5 lít được biến đổi đẳng nhiệt đến áp suất 4atm. Tính thể tích khí sau khi biến đổi và vẽ đồ thị biểu diễn trong hệ toạ độ (p, V).
Câu 3
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất của khí tăng thêm một lượng 5.104Pa. Tính áp suất của khí trước và sau khi nén.
Câu 4
Một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 170C và áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến áp suất 2,5atm. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung và vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong hệ (p-T).
Câu 5
Một khối khí ở nhiệt độ 170C áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến 1170C thì áp suất của khí đó là bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trong hệ toạ độ (p, T).
Câu 1 : Thể tích giảm đi 10/4 = 2,5 lần nên áp suất tăng 2,5 lần
Bài tập 3. Một lượng khí heli (µ = 4) có khối lượng m = 1g, nhiệt độ t1 = 127oC và thể tích V1 = 4lít biến đổi qua hai giai đoạn - Đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp hai lần - Đẳng áp, thể tích trở về giá trị ban đầu. a/ Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ (p,T). b/ Tìm nhiệt độ và áp suất thấp nhất trong quá trình biến đổi
Một binh kín chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 độ C và áp suất 1 atm. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ trong quá trình nung nóng đẳng tích lên tới nhiệt độ 127 độ C trong hệ tọa độ áp suất-nhiệt độ tuyệt đối (p, T)
Cho hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng cùng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của mỗi vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ trục vuông góc xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và li độ của vật 2 (hình vẽ). Biết lực kéo về cực đại tác dụng lên hai vật bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 với khối lượng của vật 1 là
A. 1/4.
B. 4.
C. 1/64.
D. 64.
Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như hình. Các số liệu như trên đồ thị. Biết ở trạng thái ban dầu, nhiệt độ của khối khí là 37 ° C . Nhiệt độ của khối khí ở cuối quá trình là:
A. 149 ° C
B. 149K
C. 374K
D. 77 ° C
Đáp án: B
Xét các trạng thái của khí:
+ Trạng thái 1: p 1 = 3,1 V 1 = 7 T 1 = 37 + 273 = 310 K
+ Trạng thái 2: p 2 = 5,2 V 2 = 2 T 2 = ?
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng, ta có
p 1 V 1 T 1 = p 2 V 2 T 2
⇒ T 2 = p 2 V 2 p 1 V 1 T 1 = 5,2.2 3,1.7 .310 = 148,6 K