Một con lắc lò xo dao động tắt dần dưới tác dụng của lực cản không đổi. Cho rằng độ giảm biên độ của vật trong một chu kì là ∆ A 12 A 1 = 0 , 01 . Độ giảm cơ năng của con lắc tương ứng trong chu kì trên là
A. 0,01
B. 0,012
C. 0,02
D. 0,005
Một con lắc lò xo dao động tắt dần dưới tác dụng của lực cản không đổi. Cho rằng độ giảm biên độ của vật trong một chu kì là ∆ A 12 A 1 = 0 , 01 . Độ giảm cơ năng của con lắc tương ứng trong chu kì trên là
A. 0,01
B. 0,012
C. 0,02
D. 0,005
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Tác dụng một ngoại lực F = F 0 cos 8 π t thì thấy con lắc dao động với biên độ cực đại. Chu kì riêng của con lắc bằng
A. 0,5 s
B. 0,25 s
C. 0,125 s
D. 4 s
Chọn đáp án B
Con lắc dao động với biên độ cực đại
→ xảy ra cộng hưởng
→ T 0 = T F = 0,25 s.
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Tác dụng một ngoại lực F = F0cos8πt thì thấy con lắc dao động với biên độ cực đại. Chu kì riêng của con lắc bằng
A. 0,5 s.
B. 0,25 s.
C. 0,125 s.
D. 4 s.
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Tác dụng một ngoại lực F = F 0 cos 8 π t thì thấy con lắc dao động với biên độ cực đại. Chu kì riêng của con lắc bằng
A. 0,5 s
B. 0,25 s
C. 0,125 s
D. 4 s
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Tác dụng một ngoại lực F = F 0 cos8πt thì thấy con lắc dao động với biên độ cực đại. Chu kì riêng của con lắc bằng
A. 0,5 s.
B. 0,25 s.
C. 0,125 s.
D. 4 s.
Đáp án B
+ Con lắc dao động với biên độ cực đại -> xảy ra cộng hưởng T 0 = T F = 0 , 25 s
Một con lắc lò xo có độ cứng 1 N/m, vật nặng dao động tắt dần chậm với chu kì 2 (s) từ thời điểm t = 0 đúng lúc vật có li độ cực đại là 10 cm. Trong quá trình dao động, lực cản tác dụng vào vật có độ lớn không đổi 0,001 N. Tính tốc độ lớn nhất của vật sau thời điểm t = 9,2 s.
A. 8 , 1 π cm / s
B. 5 , 5 π cm / s
C. 5 , 6 π cm / s
D. 7 , 8 π cm / s
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Lúc này vật qua VTCB 9 lần và đang chuyển động đến tâm dao động I’.
Li độ cực đại sau khi qua VTCB lần n = 9:
Tốc độ cực đại:
Chú ý: Để tìm li độ hoặc thời gian chuyển động ta phải xác định được tâm dao động tức thời và biên độ so với tâm dao động.
Cho một con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,08 rad rồi thả nhẹ. Biết lực cản của không khí tác dụng lên con lắc là không đổi và bằng 10 ‒ 3 lần trọng lượng của vật. Coi biên độ giảm đều trong từng chu kì. Biên độ góc của con lắc còn lại sau 10 dao động toàn phần là
A. 0,02 rad.
B. 0,08 rad.
C. 0,04 rad.
D. 0,06 rad.
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Đọ giảm cơ năng sau một chu kì bằng công của lực ma sát thực hiện trong chu kì đó:
Cho một con lắc đơn dao động trong môi trường không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Biết lực cản của không khí tác dụng lên con lắc là không đổi và bằng 1/1000 lần trọng lượng của vật. Coi biên độ giảm đều trong từng chu kì. Biên độ góc của con lắc còn lại sau 10 dao động toàn phần là
A.0,02 rad.
B. 0,08 rad.
C. 0,04 rad.
D. 0,06 rad.
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 0,249m, quả cầu nhỏ có khối lượng m = 100g. Cho nó dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2 với biên độ góc α0 = 0,07rad trong môi trường dưới tác dụng của lực cản (có độ lớn không đổi) thì nó sẽ dao động tắt dần với cùng chu kì như khi không có lực cản. Biết con lắc đơn chỉ dao động được 100s thì ngừng hẳn. Độ lớn của lực cản bằng:
A. 1,7.10-3N.
B. 2,7.10-4N.
C. 1,7.10-4N.
D. 1,2.10-4N.
Chọn C
+ Độ giảm biên độ sau một chu kì:
=> Số dao động thực hiện đến khi dừng:
+ Thời gian dao động:
+ Thay biểu thức của Δα và T vào (*) => Fc = 1,7.10-4 N.