Phanh Thỏ
It is John’s determination _________ impresses his girlfriend. It’s not about his wealth.  A.that B.which C.who D.whom5Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.He never uses mobile phone while he ________ his car. He is a cautious and responsible man.  A.is driving B.was driving C.drives D.driving6Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.They   _...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 10 2017 lúc 3:41

B

Thành ngữ: on the tip of tounge: gần nhớ ra, biết nhưng không nhớ ra

=> Đáp án B

Tạm dịch: Tôi biết tên anh ấy nhưng tôi không thể nhớ được nó vào lúc này.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 2 2018 lúc 12:07

Đáp án C

Kiến thức: giới từ + danh từ [ question]

In question = uncertain: không chắc chắn

Without question = sure: chắc chắn   

Beside the question = off topic: lạc đề         Out of the question = impossible: không thể nào Tạm dịch: Sự chân thành của anh ấy là chắc chắn; không ai có thể nghi ngờ nó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 11 2019 lúc 13:34

Đáp án B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 4 2019 lúc 15:28

Đáp án B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 11 2017 lúc 16:49

 Đáp án là A. another + N(ít, đếm được): khi được nhắc đến lần đầu tiên.

Cách dùng các từ còn lại:

B.the other + N: khi danh từ đó đã được nhắc đến trước đó, ta sẽ dùng mạo từ “the”

C.the others = the other + Ns

D.other là một tính từ, vị trí của nó thường đứng trước những danh từ số nhiều, hoặc danh từ số ít nhưng phải có mạo từ trước nó.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 7 2017 lúc 3:07

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi tình cờ thoáng thấy người yêu cũ của tôi và bạn gái của người ấy khi tôi đang đi bộ trên một con phố này hôm qua.

A. lost touch with: mất liên lạc với

B. kept an eye on: để mắt tới, chú ý tới

C. paid attention to: tập trung, chú ý tới

D. caught sight of: thoáng nhìn thấy

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 6 2018 lúc 18:20

Đáp án C

Kiến thức: Câu giả định dùng với tính từ

Giải thích:

- Cấu trúc: It + be + adjective + that + S + Vo

Các tính từ dùng trong câu giả định này bao gồm: advised (được khuyên bảo), necessary (cần thiết), essential (cần thiết), vital (quan trọng), recommended (được đề nghị), urgent (gấp bách), important (quan trọng), obligatory (bắt buộc), required (cần thiết), imperative, mandatory (bắt buộc), proposed (được đề xuất), suggested (được đề nghị)

- need (v): cần

+ Chủ động: need + to V: cần phải làm gì

+ Bị động: need + V.ing: cần được làm gì

- operate (v): phẫu thuật

an operation: cuộc phẫu thuật

Câu A, D sai về cấu trúc giả định, câu B sai vì dùng thể chủ động.

Tạm dịch: Điều cần thiết bây giờ là anh ấy phải được phẫu thuật. Bệnh tình của anh ấy có vẻ nặng hơn. 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 1 2018 lúc 8:27

Đáp án C

Cấu trúc: It is essential (that) S + Vo: rất cần thiết/ quan trọng ( cho ai đó) làm gì

Câu này dịch như sau: Anh ấy thật sự cần một ca phẫu thuật. Căn bệnh của anh ấy trở nên xấu hơn. 

Không chọn đáp án B vì need to operate: anh ấy cần tự mình giải phẫu => sai nghĩa 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 8 2018 lúc 7:53

B

 In order to + V nguyên thể

In order that +  S + V

So that + S + V

With a view to Ving: với mục đích làm gì

ð Vì “ selling “ => Đáp án B

Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.

Bình luận (0)