Nêu đặc điểm và cách bố trí động cơ trên xe máy
So sánh cách bố trí động cơ đốt trong của ô tô và xe máy ??
Động cơ đốt trong trên xe máy bố trí ở:
A. Đặt ở giữa xe
B. Đặt lệch về đuôi xe
C. Đặt ở giữa hoặc lệch về đuôi xe
D. Đặt ở đầu xe
Động cơ đốt trong trên xe máy bố trí ở:
A. Đặt ở giữa xe
B. Đặt lệch về đuôi xe
C. Đặt ở giữa hoặc lệch về đuôi xe
D. Đặt ở đầu xe
Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau.
Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km
Phương trình chuyển động của xe 1
Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h
Phương trình chuyển động của xe 2: x 2 = 250 3 ( t − 1 )
Đối với xe 3: Chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn một BE: Ta có
Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với và xuất phát cách gốc tọa độ 250km
Giai đoạn này vật không chuyển động đứng yên trong 2h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 2h
Phương trình chuyển động
Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h
Phương trình chuyển động
Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km
@ Xét xe một và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có
Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
@ Xét xe hai và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có
Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
a/Xe một chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1: chuyển động trên đoạn DC với
Vậy giai đoạn hai xe đứng yên, cách gốc tọa độ 60 km và cách gốc thời gian là 1h
Vậy giai đoạn 3 xe chuyển động ngược chiều dương, cách gốc tọa độn 60 km và cách gốc thời gian 2h
Phương trình chuyển động
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với cách gốc tọa độ 100km
Vậy phương trình chuyển động
b/ Theo đồ thị hai xe gặp nhau tại C cách gốc tọa độ là 60km và cách gốc thời gian là sau 1h
Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 4.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau
Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km
Phương trình chuyển động của xe 1:
Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h
Phương trình chuyển động của xe 2:
Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với v = 25 km xuất phát cách gốc tọa độ 250km
Phương trình chuyển động:
Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h
Phương trình chuyển động:
Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km
v Xét xe một và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau:
Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
v Xét xe hai và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau:
Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km.
Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ 4.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau.
Giải:
a. Đối với xe 1: ta có v 1 = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 250 − 150 4 − 0 = 25 k m / h
Vậy xe một chạy theo chiều dương và xuất phát cách gốc tọa độ 150 km
Phương trình chuyển động của xe 1: x 1 = 150 + 25 t
Đối với xe 2: ta có v 2 = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 250 − 0 4 − 1 = 250 3 k m / h
Vậy xe hai chạy theo chiều dương và xuất phát từ gốc tọa độ và sau gốc thời gian 1h
Phương trình chuyển động của xe 2: x 2 = 250 3 ( t − 1 )
Đối với xe 3: Chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn này vật chạy ngược chiều dương với v = 25 k m / h và xuất phát cách gốc tọa độ 250km
Phương trình chuyển động x B E = 250 − 25 t k m
Giai đoạn EF: Ta có v E F = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 200 − 200 4 − 2 = 0 ( k m / h )
Giai đoạn này vật không chuyển động đứng yên trong 2h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 2h
Phương trình chuyển động x E F = 200 + 0 ( t − 2 ) ( k m )
Giai đọa FG: Ta có v E F = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 0 − 200 6 − 4 = − 100 ( k m / h )
Giai đoạn này vật chuyển động theo chiều âm với 100km/h và cách gốc tọa độ 200km và cách gốc thời gian là 4h
Phương trình chuyển động x F F = 200 − 100 ( t − 4 ) ( k m )
b. Các xe gặp nhau
*Xét xe một và xe hai
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có x 1 = x 2 ⇒ 150 + 25 t = 250 3 ( t − 1 ) ⇒ t = 4 h
Cách gốc tọa độ x = 150 + 25.4 = 250 k m
Vậy xe một và hai sau 4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 250km
*Xét xe một và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có x 1 = x 3 ⇒ 150 + 25 t = 250 − 25 t ⇒ t = 2 h
Cách gốc tọa độ x = 150 + 25.2 = 200 k m
Vậy xe một và ba sau 2h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
*Xét xe hai và xe ba
Thời điểm xe một và hai gặp nhau ta có x 2 = x 3 ⇒ 250 3 ( t − 1 ) = 200 + 0 ( t − 2 ) ⇒ t = 3 , 4 h
Cách gốc tọa độ x = 250 3 ( 3 , 4 − 1 ) = 200 k m
Vậy xe hai và ba sau 3,4h gặp nhau và cách gốc tọa độ 200km
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.(Hình 3)
a;Xe một chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1: chuyển động trên đoạn DC với
Vậy xe chuyển động theo chiều dương, xuât phát cách gốc tọa độ 40km với vận tốc 20km/h
Phương trình chuyển động:
Vậy giai đoạn hai xe đứng yên, cách gốc tọa độ 60 km và cách gốc thời gian là 1h
Phương trình chuyển động :
Vậy giai đoạn 3 xe chuyển động ngược chiều dương, cách gốc tọa độn 60 km và cách gốc thời gian 2h
Phương trình chuyển động :
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với v= 50km/h cách gốc tọa độ 100km
Vậy phương trình chuyển động :
x 2 = 100 - 60 t ( 0 ≤ t ≤ 2 )
b; Theo đồ thị hai xe gặp nhau tại C cách gốc tọa độ là 60km và cách gốc thời gian là sau 1h
Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.
a. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.(Hình 3)
Giải:
a;Xe một chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1: chuyển động trên đoạn DC với v = x C − x D t C − t D = 60 − 40 1 − 0 = 20 k m / h
Vậy xe chuyển động theo chiều dương, xuât phát cách gốc tọa độ 40km với vận tốc 20km/h
Phương trình chuyển động x C D = 40 + 20 t ( 0 ≤ t ≤ 1 )
Giai đoạn 2: trên đoạn CE với v C D = x E − x C t E − t C = 60 − 60 2 − 1 = 0 k m / h
Vậy giai đoạn hai xe đứng yên, cách gốc tọa độ 60 km và cách gốc thời gian là 1h
Phương trình chuyển động x C E = 60 + 0 ( t − 1 ) ( 1 ≤ t ≤ 2 )
Giai đoạn 3: trên đoạn EF với v = x F − x E t F − t E = 0 − 60 3 − 2 = − 60 k m / h
Vậy giai đoạn 3 xe chuyển động ngược chiều dương, cách gốc tọa độn 60 km và cách gốc thời gian 2h
Phương trình chuyển động x E F = 60 − 60 ( t − 2 ) ( 2 ≤ t ≤ 3 )
Xe 2 chuyển động v = x 2 − x 1 t 2 − t 1 = 0 − 120 2 − 0 = − 60 k m / h
Vậy xe 2 chuyển động theo chiều âm với v = 50 k m / h cách gốc tọa độ 100km
Vậy phương trình chuyển động x 2 = 100 − 60 t ( 0 ≤ t ≤ 2 )
b; Theo đồ thị hai xe gặp nhau tại C cách gốc tọa độ là 60km và cách gốc thời gian là sau 1h