Cho 8 gam một oxit (có công thức XO 3 ) tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 14,2 gam muối khan.Tính nguyên tử khối của X.
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64
B. 13,32
C. 7,76
D. 8,88
Đáp án : D
Bảo toàn khối lượng : mmuối – mE = mHCl pứ => nHCl pứ = nX + nY = 0,2 mol
,nX = 1,5nY => nX = 0,12 ; nY = 0,08
=> 14,2g = 0,12.(14n + 17) + 0,08.(14n + 47)
=> 5n = 15
+) n = 3 => E + NaOH -> muối : C3H6O2NNa : 0,08 mol
=> m = 8,88g
Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64
B. 13,32.
C. 7,76.
D. 8,88.
Chọn B
số C trong este = n C O 2 t = 4 t + 0 , 1 t = 4 + 0 , 1 t là số nguyên
=> t = 0,05 (TM) => số C = 6
nCO2 = 0,3 mol ; nH2O = 0,2 mol
=> nCO2 – nH2O = 0,1 = 2t => trong X có 3 liên kết π
Axit no => 1 ancol không no phải có C ≥ 3
=> X là CH3 – OOC – COO – CH2 – CH = CH2
=> Khi X + 0,2 mol KOH => sản phẩm rắn là 0,05 mol (COOK)2 và 0,1 mol KOH dư
=> m rắn = 13,9g
X là một dẫn xuất của benzen, có công thức phân tử là C7H9NO2. Cho 13,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,4 gam muối khan Y. Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Z. Khối lượng phân tử của Z là
A. 122
B. 143,5
C. 144
D. 161,5.
X là một α-amino axit mạch không phân nhánh, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl không có nhóm chức nào khác. Cho 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 18,35 gam muối. Mặt khác 22,05 gam X khi tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 28,65 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Đáp án C
Gọi X có CTPT dạng (NH2)nR(COOH)m
Nhận thấy nX : nHCl = 0,1: 0,1= 1:1 → Trong X chứa một nhóm NH2 (n= 1). Loại đáp án B.
Bảo toàn khối lượng ta có mX = 18,35-0,1×36,5= 14,7 gam → MX = 147 ( Thấy chỉ có D mới thỏa mãn → Đáp án D).
Trong 22,05 gam X có nX= 22,05 : 147 = 0,15 mol → nmuối = 0,15 mol. MNH2R(COONa)m = 191.
Khi thay thế H bằng 1 nguyên tử Na thì phân tử khối của muối tăng lên 22 đơn vị so với aminoaxit .
Mà MNH2R(COONa)m - MX = 191-147 = 44 → X có 2 nhóm COOH.
Ta có 16 + R + 45×2= 147 → R = 41 (C3H5). Vậy X có cấu tạo HOOC- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Đáp án C
Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là C3H3O. Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử C của X. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 44u. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
X + NaOH → Y và số Cacbon Y bằng X → đây là phản ứng trung hòa
MY - MX = 44 = 2 × ( 23 - 1 )
→ X có 2 hidro của axit hoặc phenol
nX = ( 7,7 - 5,5 ) : 44 = 0,05 (mol)
MX = 5,5 : 0,05 = 110 → X : C6H6O2
→ X là : (o,m,p) - HO-C6H4OH
Đáp án C.
Cho 1 mol amino axit X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 169,5 gam muối. Còn nếu cho 1 mol amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C4H7O4N
B. C4H6N2O2
C. C5H11O2N
D. C5H12O2N2
Đáp án A
Giả sử X có a nhóm amino và b nhóm -COOH
X là một dẫn xuất của benzene có công thức phân tử C7H9NO2. Cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch thu được một muối khan có khối lượng là 144 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5COONH4
B. HCOOH3NC6H5
C. HCOOC6H4NO2
D. HCOOC6H4NH2.
Ta có số mol X = 1, tác dụng vói NaOH ti lệ 1:1
=> KL tăng 44 - 139 = 5,
=> M tăng = 5/1 = 23 - R => R = 18 la NH4+
=> muối có gốc axit là axit benzoic có M=122
=> Đáp án A
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
A. C O 2
B. S O 3
C. N O 2
D. S O 2
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là?
A. C2H3COOCH3
B. CH3COOC2H3
C. HCOOC3H5
D. CH3COOC2H5
Đáp án : B
MX = 21,5. 4= 86
nX = 17,2 : 86 = 0,2 mol
Dễ thấy đáp án cho ta các este đều đơn chức
n muối = nX = 0,2 → M muối = 16,4 : 0,2 = 82 => CH3COONa
=>este có dạng CH3COOR’; M R’ = 86 – 59 = 27.
=>X là CH3COOCH = CH2