Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với: H2 (theo tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Ni)
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với: H2O( xúc tác H2SO4)
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với: HBr
Viết phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi :Isopren tác dụng với brom trong (trong CCl4) Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1 : 1 tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1, 4.
Viết phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi :
Isopren tác dụng với hidro (xúc tác Ni)
Có thể điều chế toluen bằng phản ứng đehiđro hoá - đóng vòng đối với heptan ở 500 ° C , 30 - 40 atm, chất xúc tác C r 2 O 3 / A l 2 O 3 .
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng (các chất hữu cơ viết bằng công thức cấu tạo).
2. Tính khối lượng toluen thu được nếu phản ứng tạo ra 336 lít H 2 (đktc).
1.
2. Số mol toluen = số mol H 2 / 4
Khối lượng toluen là: 3,75.92 = 345 (g).
Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H2 (xt Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm.
Gọi CTPT của xicloankan đơn vòng X cần tìm là C2H2n+2 (n ≥ 3)
MCnH2n = 2MN2 = 2.28 = 56 ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8
Vì X tác dụng với H2 (xúc tác Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm nên CTCT của X là:
PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của X là:
1. Phản ứng thế :
2. Phản ứng cộng:
3. Phản ứng oxi hoá: C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O
Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C 4 H 10 . Biết X có phản ứng thế với clo (clo thế hiđro ở vị trí bất kì) khi có ánh sáng. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol để tạo ra C 4 H 9 Cl
Phản ứng thế của X với clo theo tỷ lệ 1:1 khi chiếu sáng:
C 4 H 10 + Cl 2 → C 4 H 9 Cl + HCl
Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của nước. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom; khi đun nóng, X làm mất màu KMnO4.
Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X?
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt bột Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc.
MX = 3,17. 29 = 92 ⇒ 12x + y = 92 (1)
Gọi CTPT của X là CxHy:
mCO2 = 4,28mH2O ↔ 44x = 4,28. 18. (y/2) ⇒ y = 1,14x (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 7, y = 8. CTPT của X là C7H8
Từ đề bài ⇒ CTCT của X là:
Benzen | Hexen | Toluen | Eilen | |
H2, xúc tác Ni | + | + | + | + |
Br2 (dd) | + | + | ||
Br2 có Fe, đun nóng | + | + | ||
Dd KMnO4, nóng | + | + | + | |
HBr | + | + | ||
H2O(xt H+) | + | + |
Đun nóng hỗn hợp axit cacboxylic X và ancol Y (xúc tác H2SO4 đặc), thu được este đơn chức, mạch hở Z. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được este T có công thức phân tử C4H8O2. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án B.
Vì este Z tạo từ axit cacboxylic và ancol nên gốc RCOO- của Z phải gắn với C no. Hiđro hóa hoàn toàn a mol Z cần dùng a mol H2 nên Z có một nối đuôi C=C. Các cấu tạo thỏa mãn Z là HCOOCH2CH = CH2 và CH2 = CHCOOCH3
Sai lầm thường gặp: Hiểu sai đề bài thành Z là este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C và đếm thừa cá cấu tạo như CH3COOCH = CH2 và HCOOCH = CH – CH3