Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
- Phúc: “I am offered the job at Vietravel.”
Thomas: “_____.”
A. Good Heavens!
B. Congratulations!
C. Good luck!
D. Never mind, better luck next time!
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- Mike : “ My first English test was not as good as I expected.” - Thomas “ ____________”
A. Good Heavens !
B. That’s brilliant enough!
C. It’s okay, don’t worry.
D. Never mind, better job next time!
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Congratulations on your great achievement!”
A. I am not so sure but any time.
B. That doesn’t make sense to me.
C. It’s absolutely nonsense.
D. Thank you very much.
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Chúc mừng thành tích tuyệt vời của bạn!
A. Tôi không chắc lắm nhưng bất cứ lúc nào.
B. Điều đó không có ý nghĩa với tôi.
C. Nó rất vô nghĩa.
D. Cảm ơn bạn rất nhiều.
=> Đáp án D phù hợp về nghĩa
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
- "I am sorry. I've spoilt the cake.
" – “_________’
A. OK. Go ahead
B. Yes, definitely
C. That's alright. Don't worry.
D. I'd rather not do it
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Đề bài: - “Tôi xin lỗi. Tôi đã làm hư cái bánh rồi” “__________ ”
A.OK. Go ahead: Được rồi, tiếp tục nào.
B.Yes, definitely: Vâng, tất nhiên rồi.
C. That's alright. Don't worry: Không sao đâu. Đừng lo.
D. I'd rather not do it: Tôi sẽ không làm điều đó đâu. Cấu trúc khác cần lưu ý:
Go ahead: tiếp tục làm điều gì đó
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
- A: "I need to stop eating such unhealthy foods."
- B: “____.
A.That sounds delicious and nutritious.
C.I know what you mean. I've started eating better myself.
C.I mainly eat baked chicken, because there's not a lot of fat.
D.Are you sure that's how you want me to make it?
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Đề bài: - A: "Tôi cần chấm dứt việc ăn những thức ăn không tốt cho sức khỏe."
- B: “ ”
A.That sounds delicious and nutritious: Có vẻ ngon và nhiều dinh dưỡng đấy.
B.I know what you mean. I've started eating better myself: Tôi hiểu ý của bạn là gì. Tôi đã bắt đầu việc ăn uống tốt cho sức khỏe hơn rồi.
C. I mainly eat baked chicken, because there's not a lot of fat: Tôi chủ yếu chỉ ăn gà nướng thôi. Bởi vì không có quá nhiều chất béo trong đó.
D. Are you sure that's how you want me to make it?: Bạn có chắc là bạn muốn tôi làm điều đó không? Cấu trúc khác cần lưu ý:
need to do sth: cần làm gì
need V-ing: cần được làm gì
stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
stop to do sth: dừng để làm cái gì (tạm thời)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Two friends Jane and Thomas are talking about their final term test.
Jane: “I’ve been half ready for the final term test.” – Thomas: “_________”
A. Thank you so much.
B. You are welcome!
C. Then, I’d call it a day.
D. Incredible! I haven’t even started.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn Jane và Thomas đang nói về bài kiểm tra cuối kỳ của họ.
Jane: “Tôi đã sẵn sàng được một nửa cho bài kiểm tra học kỳ cuối cùng rồi” – Thomas: “_________”
A. Cảm ơn bạn rất nhiều.
B. Không có gì! (dùng để đáp lại lời cảm ơn)
C. Sau đó, tôi sẽ nghỉ ngơi.
D. Không thể tin được! Tôi thậm chí còn chưa bắt đầu.
Các phương án A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- Tim: “Good morning. Could I speak to Mr. Brown, please?” - Michael: “ ________ ”
A. He’s in a meeting. Can I take a message?
B. Probably by Monday next week.
C. I’ll have to ask the person you want to ring first.
D. Certainly. Would two o’clock be OK?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
“I have a terrible headache.” “________”
A. Maybe. I’m not going to the doctors.
B. Not very well. Thanks.
C. Maybe you should take a rest.
D. Not bad. I’m not going to the doctors.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A. Có thể. Tôi sẽ không đi khám bác sĩ.
B. Không tốt lắm. Cảm ơn.
C. Có lẽ bạn nên nghỉ ngơi.
D. Không tệ. Tôi sẽ không đi bác sĩ.
Đáp án đúng: C. Maybe you should take a rest.
Dịch: “Tôi bị một cơn đau đầu khủng khiếp.”
“Có lẽ bạn nên nghỉ ngơi.”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary is saying goodbye to Paul after a party at Paul’s home.
Mary: “I had a really good time. Thanks for the lovely evening.”
Paul: “____________”
A. I’m glad you enjoyed it.
B. Yes, it’s really good.
C. Oh, that’s right.
D. No, it’s very kind of you.
Chọn A.
Đáp án A
Dịch câu nói của Mary có thể thấy cô ấy đang cám ơn bữa tối của Paul.
Vậy đáp lại lời cám ơn này đáp án phù hợp là A. I’m glad you enjoyed it (tôi rất mừng bạn thích nó)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
- “I like to work part-time for a non-profit organization this summer.”
- “______.”
A. Me too. I'm thinking of applying for 'Hope'.
B. I do, but I don't have enough time for studying.
C. That's great. You have been coming of age.
D. Is that all? How about using time wisely?
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - “Tôi thích làm việc bán thời gian cho một tổ chức phi lợi nhuận trong mùa hè này.”
-“ .”
A.Tôi cũng vậy. Tôi đang có kế hoạch xin ứng tuyển vào tổ chức “Hope”.
B.Tôi cũng làm, nhưng tôi không có đủ thời gian cho việc học.
C.Điều đó thật tuyệt. Bạn đang dần trưởng thành hơn rồi đấy.
D.Tất cả là vậy ư? Thế về việc sử dụng thời gian khôn ngoan thì sao?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
+ Have enough + N + for doing sth: có đủ để làm gì
+ Coming of age (n): ai đó đủ tuổi hợp pháp để trở thành người lớn hoặc đủ tuổi để đi bầu cử; giai đoạn ai đó trưởng thành, lớn lên về mặt cảm xúc; giai đoạn cái gì bắt đầu trở nên thành công
+ How about + Ving = Suggest + Ving: gợi ý, đề xuất làm gì
+ Apply for sth/doing sth: xin ứng cử vào làm gì hay vị trí nào