Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên AB của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC theo phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Chiết suất của chất làm lăng kính là:
A. 2
B. 1,8
C.1,53
D. 3
Chiếu một tia sáng đơn sắc đến mặt bên của một lăng kính tiết diện là một tam giác đều ABC, theo phưong song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi AC đi là là mặt AC. Tính chiết suất của chất làm lăng kính?
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 45 0 . Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt bên AB. Tia sáng khi đi ra khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC. Chiết suất của lăng kính bằng:
A. 1,41.
B. 2,0.
C. 1,33.
D. 1,5.
Chọn đáp án A.
Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng bên AB ⇒ i 1 = 0 0 , r 1 = 0 0 ⇒ r 2 = 45 0 .
Tia sáng khi đi qua khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC ⇒ i 2 = 90 0
Ta có: sin i 2 = n sin r 2 ⇒ n = 1 , 41.
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A = 30 o . Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính theo phương vuông góc với mặt bên AB. Tia sáng đi ra khỏi lăng kính nằm sát với mặt bên AC. Chiết suất lăng kính bằng
A. 1,33
B. 1,41
C. 1,5.
D. D. 2,02,0
Một lăng kính có tiết diện vuông góc là một tam giác đều ABC. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI được chiếu tới mặt AB trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc và theo phương vuông góc với đường cao AH của ABC. Chùm tia ló khỏi mặt AC theo phương sát với mặt này. Tính chiết suất của lăng kính.
Theo đề bài: i = 30 ° ; sin r 1 = 1/2n
i 2 = 90 ° (HÌnh 28.4G); r 2 = i g h → sin r 2 = 1/n
Nhưng r 1 = A – r 2 – 60 ° - i g h
Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phận toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Góc chiết quang A của lăng kính là
A. 30 0
B. 22 , 5 0
C. 36 0
D. 40 0
Đáp án: C
Ta có:
Mặt khác từ hình vẽ: SI // pháp tuyến tại J
Theo tính chất góc trong của tam giác cân ABC ta có:
Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phận toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Góc chiết quang A của lăng kính là
A. 30 °
B. 22 , 5 °
C. 36 °
D. 40 °
Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phận toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC. Tìm điều kiện mà chiết suất n của lăng kính thỏa mãn.
Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song coi như một tia sáng vào mặt bên AB của lăng kính có góc chiết quang 300, theo phương vuông góc. Chùm tia ló ra khỏi mặt AC gồm nhiều màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là: 1,532 và 1,5867. Hãy xác định góc hợp bởi giữa tia đỏ và tia tím ló ra khỏi lăng kính.
A. 3,30.
B. 2,40.
C. 2,50.
D. 1,60.
Chọn đáp án C.
n sin A = sin i ⇒ n d sin A = sin i d ⇒ 1 , 532 sin 30 0 = sin i d ⇒ i d ≈ 50 0 n t sin A = sin i t ⇒ 1 , 5867 sin 30 0 = sin i t ⇒ i t ≈ 52 , 5 0
⇒ δ = i t − i d = 2 , 5 0 .
Lăng kính có tiết diện tam giác đều ABC, góc chiết quang A, mặt bên có độ rộng a=10 cm. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC sao cho toàn bộ chùm sáng khúc xạ ở mặt AB truyền đến AC. Biết rằng chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ vừa vặn thỏa mãn điều kiện phản xạ toàn phần tại AC và chiết suất đối với ánh sáng tím là 3 . Độ rộng của chùm sáng ló ra là :
A. 0,534 cm
B. 0,735 cm
C. 0,389 cm
D. 0,337 cm
Đáp án C
+ Tia đỏ vừa vặn phản xạ toàn phần, thì ta có thể lập luận để thấy rằng toàn bộ các tia khác cũng bị phản xạ toàn phần trên AC và khi đến BC đều ló hết ra ngoài