Từ glyxin và alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là:
A. 0,102 lít
B. 0,25 lít.
C. 0,122 lít.
D. 0,204 lít.
Từ Glyxin và Alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là
A. 0,204.
B. 0,122.
C. 0,25.
D. 0,102.
Đáp án A
+ G l y A l a → G l y - A l a A l a - G l a y + H 2 O + Đ i p e p t i t + H 2 O + 2 H C l → m u ố i n H C l = 2 n Đ i p e p t i t = 2 . 14 , 892 146 = 0 , 204 m o l ⇒ V d d H C l 1 M = 0 , 204 l í t
Từ glyxin và alanin tạo ra hai đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 aminoaxit .Lấy 14,892 g hỗn hợp X,Y phản ứng vừa đủ với V lít HCL 1M .Tìm giá trị của V?
Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 210 gam
B. 204 gam
C. 198 gam
D. 184 gam
Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H 2 S O 4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 210 gam.
B. 204 gam.
C. 198 gam.
D. 184 gam.
Khối lượng bình tăng chính là khối lượng C O 2 và H 2 O suy ra m C O 2 + m H 2 O = 74 , 225 g a m
Khối lượng dung dịch giảm bằng m d d g i ả m = m B a C O 3 - ( m C O 2 + m H 2 O ) = 161 , 19 g a m
→ m B a C O 3 = 235 , 415 g a m → n C O 2 = 1 , 195 m o l → n H 2 O = 1 , 2025 m o l
Quy đổi Z thành: C 2 H 3 O N a m o l , C H 2 b m o l v à H 2 O c m o l
Bảo toàn nguyên tố C ta có 2a + b = n C O 2 = 1 , 195 m o l 1
Bảo toàn nguyên tố H ta có 1,5a + b + c = n H 2 O = 1 , 2025 m o l 2
139,608 lít khí trơ thoát ra chính là khí N 2 . Suy ra n N 2 = 6 , 2325 m o l
Bảo toàn nguyên tố O ta có: n O 2 = ( 2. n C O 2 + n H 2 O − a − c ) / 2 = 3 , 5925 − a − c / 2
Suy ra số mol N 2 trong không khí bằng n N 2 ( t r o n g k h ô n g k h í ) = 4 . n O 2 = 2 . ( 3 , 5925 - a - c )
Tổng số mol N 2 thu được bằng n N 2 ( t ổ n g ) = a / 2 + 2 . ( 3 , 5925 - a - c ) = 6 , 2325 ( 3 )
Giải hệ (1), (2), (3) ta có a = 0,375; b = 0,445; c = 0,195
Y tác dụng với KOH:
Một nửa hỗn hợp Z phản ứng: Z + KOH → Muối + H 2 O
Ta có số mol KOH phản ứng với Z bằng a = 0,375 mol
Ta có: n H 2 O = n Z = c = 0 , 195 m o l ; m Z = 31 , 115 g a m
Bảo toàn khối lượng ta có: m m u o i = 48 , 605 g a m
Vậy nếu toàn bộ Z phản ứng thì số mol KOH phản ứng với Z bằng 0,75 mol và m m u ố i = 97 , 21 g a m
Ta có: n H 2 S O 4 = 0 , 5 m o l → n K O H = 1 m o l v à m K 2 S O 4 = 87 g a m
Số mol KOH phản ứng tổng = 1 , 75 m o l → n K O H d ư = 0 , 35 m o l → m K O H d ư = 19 , 6 g a m
Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam muối + K 2 S O 4 0 , 5 m o l + KOH dư (0,35 mol)
Vậy khối lượng chất rắn bằng 97,21 + 87 + 19,6 = 203,81 (gam)
Khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là 204 gam
Đáp án cần chọn là: B
X là một α -amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,025 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa đồng thời NaOH 0,5M và KOH 0,5M thu được 4,825 gam muối. Z là đipeptit mạch hở tạo bởi X và alanin. T là tetrapeptit Ala-Val-Gly-Ala. Đun nóng 27,12 gam hỗn hợp chứa Z và T với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 với dung dịch Y vừa đủ. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40,68
B. 38,12
C. 41,88.
C. 41,88.
X là một α-amino axit, no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức -NH2 và 1 nhóm chức -COOH. Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X-Gly, X-X-Gly và X-X-X-Gly có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy 0,12 mol Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 48,384
B. 56,000
C. 44,800
D. 50,400
Cho A và B là các α -amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, trong đó B nhiều hơn A một nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit no, hai chức mạch hở. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,552 lít khí CO2, 9,63 gam H2O và 1,344 lít N2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit B trong hỗn hợp Y gần nhất với
A. 9,6 gam
B. 5,7 gam
C. 4,5 gam
D. 7,4 gam
Chọn đáp án D
nPeptit = 0,12/4 = 0,03 mà nGlu = 0,03 ⇒ Tetrapeptit M có dạng AxB3-xGlu
Gọi số nhóm CH2 tách ta từ M là m, từ N là n ta có 0,03m + 0,1n = 0,25 ⇒ n = 1 và m = 5
Số nhóm CH2 tách ra từ A, B trung bình là
Nhận thấy 1,667 gần 2 hơn là 1 ⇒ M là AB2Glu ⇒ nBNa = 0,03.2 = 0,06
⇒ mBNa = 0,06.(75+14.2 + 22) = 7,5 gam.
X là một α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm − N H 2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan và có 1,008 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nếu đun nóng hỗn hợp R với một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (có cùng nồng độ mol) thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,170.
B. 9,990.
C. 11,430.
D. 10,710.
BTNT "N" → n X + 2 n Y = 2 n N 2 → a + 2 a = 2.0 , 045 → a = 0 , 03
*Xét dẫn sản phẩm vào NaOH:
+ Nếu chỉ tạo N a 2 C O 3 thì bảo toàn Na ta có: n N a 2 C O 3 = 0 , 5. n N a O H = 0 , 2 m o l
→ m c h a t t a n = 0 , 2.106 = 21 , 2 g a m
+ Nếu chỉ tạo N a H C O 3 thì bảo toàn Na ta có: n N a H C O 3 = n N a O H = 0 , 4 m o l
→ m c h ấ t tan = 0 , 4 . 84 = 33 , 6 g a m
Theo đề bài: 21 , 2 < m c h ấ t r ắ n = 25 , 54 < 33 , 6
→ Tạo 2 muối N a 2 C O 3 x m o l v à N a H C O 3 y m o l
Ta có hệ: n N a O H = 2 x + y = 0 , 4 m c h a t t a n = 106 x + 84 y = 25 , 54 → x = 0 , 13 y = 0 , 14
BTNT "C" → n C O 2 = n N a 2 C O 3 + n N a H C O 3 = 0 , 27 m o l
Giả sử a.a có n nguyên tử C → 0,03n + 0,03.2n = 0,27 → n = 3 → X là Ala
Nếu đun nóng R với hỗn hợp NaOH và KOH có cùng nồng độ mol thì áp dụng bảo toàn điện tích suy ra muối chứa các ion với số mol:
H 2 N − C H ( C H 3 ) − C O O − 0 , 03 + 0 , 03.2 = 0 , 09 m o l
Na+ (0,045 mol); K+ (0,045 mol)
→ m m u ố i = 0 , 09 . 88 + 0 , 045 . ( 23 + 39 ) = 10 , 71 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18ml dung dịch HCl 0,22M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là:
A. Ala - Phe - Gly
B. Gly - Phe - Ala - Gly
C. Ala - Phe - Gly - Ala
D. Gly - Ala - Phe