Xà phòng hóa m gam triglixerit X cần dùng 600ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối natri oleat và natri panmitat có tỉ lệ về số mol tương ứng 2 : 1. Giá trị của m là
A. 172,0
B. 171,6
C. 174,0
D. 176,8
Xà phòng hóa hoàn toàn 53,16 gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa 2a mol muối natri oleat và a mol muối natri stearat. Giá trị của m là
A. 1,84
B. 5,52
C. 11,04
D. 16,56
Chọn B
Từ tỉ lệ muối ⟹ X là (C17H33COO)2C3H5OOCC17H35 ⟹ Mx=886 đvC
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3.
B. 45,7.
C. 41,7.
D. 43,1.
Đáp án C
Vì muối C17H35COONa : C15H31COONa = 1: 2
=> CTCT của triglixerit X là:
=> m = 0,05. 834 = 41,7 (g)
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3.
B. 45,7.
C. 41,7.
D. 43,1.
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3.
B. 45,7.
C. 41,7.
D. 43,1.
Giải thích:
nC3H5(OH)3=4,692=0,05(mol)nC3H5(OH)3=4,692=0,05(mol)
Vì muối C17H35COONa : C15H31COONa = 1: 2
=> CTCT của triglixerit X là:
=> m = 0,05. 834 = 41,7 (g)
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3 gam
B. 45,7 gam
C. 45,8 gam
D. 44,5 gam
Chọn đáp án B
Muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2
=> X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5.
nX = nC3H5(OH)3 = 0,05.
=> nC17H35COONa = 0,05 và nC17H33COONa = 0,1
=> mmuối = 45,7 gam.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearate và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Giá trị của m là:
A.45,6.
B.45,8.
C.45,7.
D.45,9.
Xà phóng hóa m gam triglixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Giá trị m là
A. 172,0
B. 171,6
C. 174,0
D. 176,8
Chọn B.
X có công thức là (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 Þ m = 171,6 gam
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2 :3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của (y + z – x) gần nhất với:
A. 12,6
B. 18,8
C. 15,7
D. 13,4
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2 :3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của (y + z – x) gần nhất với:
A. 12,6
B. 18,8
C. 15,7
D. 13,4
Đáp án C.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy