Một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 30 0 . Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
A. D = 13 0 .
B. D = 22 0 .
C. D = 5 0 .
D. D = 15 0 .
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 15 0 . Cho chiết suất của lăng kính là n = 1,5 . Góc chiết quang A bằng:
A. 25,87 0
B. 64,13 0
C. 23 0
D. 32 0
Đáp án cần chọn là: A
Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt nên i 1 = 0 → r 1 = 0
Ta có: A = r 1 + r 2 → A = r 2
Mà: D = i 1 + i 2 − A ↔ 15 = 0 + i 2 − A → i 2 = 15 + A
Lại có:
sin i 2 = n sinr 2 ↔ sin i 2 = n sin A ↔ sin ( 15 + A ) = 1,5 sin A
↔ sin 15 c osA + sinAcos 15 = 1,5 sin A
↔ sin 15 c osA = ( 1,5 − cos 15 ) sinA
→ tan A = sin 15 1,5 − c os 15 = 0,485 → A = 25,87
Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 15 ° . Cho chiết suất của lăng kính là n = 4 3 . Tính góc chiết quang A?
Một tia sáng đi vuông góc vào một mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 30° và chiết suất 1,3. Góc lệch của tia ló so với tia tới là
A. 40,5°
B. 20,2°
C. 17,5°
D. 10,5°
Đáp án D
Với mặt bên thứ hai, ta có:
nên:
Góc lệch giữa tia ló và tia tới là:
Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 30 0 . Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:
A. D = 5 0
B. D = 13 0
C. D = 15 0
D. D = 22 0
Đáp án cần chọn là: C
Tia sáng chiếu tới AB vuông góc tại H nên truyền thẳng tới AC tại K
Xét tam giác AHK vuông tại H có = 30 0 → AKH ^ = 60 0 → i = 30 0 (1)
Ta có, tại mặt bên AC: sin i g h = 1 n = 1 2 → i g h = 45 0 (2)
Từ (1) và (2): i < sin i g h → tia sáng truyền tại mặt bên AC tại K bị khúc xạ ra ngoài không khí với góc lệch D như hình vẽ: D = r – i (3)
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại mặt AC ta có:
n . sin i = sinr → 2 sin 30 = sinr → sinr = 2 2 → r = 45 0
Thay vào (3) → D = 15 0
Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 60 ° . Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào một bên AB của lăng kính với góc tới 30 ° . Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.
Lăng kính có chiết suất n = 2 và góc chiết quang A = 60 0 . Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới . Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.
A. 20 0
B. 30 0
C. 40 0
D. 50 0
Đáp án cần chọn là: B
Theo bài ra: i 1 = 45 0 , n = 2
sin i 1 = n sin r 1 ⇒ sin 45 0 = 2 sin r 1 ⇒ r 1 = 30 0 ⇒ r 2 = A – r 1 = 30 0
n sin r 2 = sin i 2 ⇒ 2 sin 30 0 = sin i 2 ⇒ i 2 = 45 0
Góc lệch: D = ( i 1 + i 2 ) – A = 30 0
Chiếu một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n = 1,5, góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc D = 30 o Góc chiết quang của lăng kính là:
A. A = 23 o 24 '
B. A = 41 o
C. A = 38 o 16 '
D. A = 66 o
Chiếu một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n = 1,5, góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc D = 30 o Góc chiết quang của lăng kính là:
A. 23 o 24 '
B. 41 o
C. 38 o 16 '
D. 66 o
Chiếu một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n = 1,5, góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc D = 30 0 . Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 23 0 24 ' .
B. A = 41 0
C. A = 38 0 16 '
D. A = 66 0