Đối với thư tín, điện thoại, điện tín của con thì cha mẹ
A. có quyền kiểm soát
B. không có quyền kiểm soát
C. nên kiểm soát
D. không nên kiểm soát
Cá nhân, tổ chức nào thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân.
B. Cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Chánh án.
D. Cơ quan công an.
Chọn đáp án B
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cá nhân, tổ chức nào thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân.
B. Cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
C. Chánh án.
D. Cơ quan công an.
Chọn đáp án B
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là
A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là nội dung quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú
C. Quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện thoại, điện tín
D. Quyền bí mật đời tư
Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
C. có tin báo của nhân dân
D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh
Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
A. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân.
D. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.
Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân.
D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh
Đáp án B
Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân.
D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.
Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.
B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. có tin báo của nhân dân.
D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.
Ai trong những người dưới đây được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác ?
A. Cha mẹ có quyền kiểm soát thư, điện thoại của con.
B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Bạn bè thân có thể xem tin nhắn của nhau.
D. Anh, chị có quyền nghe điện thoại của em.