Vật kính của máy ảnh có tiêu cự 10 cm. Một người dừng máy ảnh này đê tự chụp ảnh của mình trong một gương phẳng. Khi đó người ấy đứng cách gương 100 cm. Số phóng đại ảnh chụp được là
A. −1/9.
B. −1/19.
C. 1/19.
D. 1/9.
Vật kính của một loại máy ảnh là thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim trong máy ảnh có thể thay đổi trong khoảng từ 10 cm đến 11 cm. Dùng máy ảnh này có thể chụp được ảnh rõ nét của vật cách vật kính từ
A. 10 cm đến 11 cm
B. một vị trí bất kỳ
C. 11 cm đến 110 cm
D. 110 cm đến vô cùng
Dùng máy ảnh vật kính có tiêu cự 9 cm để chụp ảnh một bức tranh có kích thước 1 m x 0,6 m trên một tấm phim có kích thước 36 mm x 24 mm. Để thu được ảnh của toàn bộ bức tranh trên phim thì khoảng cách ngắn nhất từ bức tranh đến vật kính và độ lớn số phóng đại ảnh lúc đó lần lượt là
A. 259 cm và 0,036.
B. 384 cm và 0,024.
C. 234 cm và 0,04.
D. 159 cm và 0,06.
Chọn đáp án A
+ Điều chỉnh hướng máy sao cho chiều dài của bức tranh a = 100 cm cho ảnh trên chiều dài của tấm phim x = 3,6cm và chiều rộng của bức tranh b = 60cm cho ảnh trên chiều rộng của tấm phim y = 2,4cm.
+ Để chụp được ảnh của vật thì vật nằm ngoài tiêu điểm d > f ⇒ k = f d - f
+ Để chiều rộng của bức tranh phủ trên chiều rộng của tấm phim thì: k ≤ y b = 0 , 04
+ Để toàn bộ nằm trên phim thì
Một máy ảnh có vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 7cm. Người ta dùng máy ảnh này để chụp ảnh một cái cây cách máy 21m. Sau khi chụp xong, người ta thấy ảnh của cái cây trên phim cao 4,2cm. Chiều cao thực của cái cây là:
A. 11,652m
B. 12,558m
C. 13,045m
D. 14,502m
Đáp án: B
Áp dụng công thức
Số phóng đại của ảnh:
Chiều cao của cái cây là:
=1255,8 (cm) = 12,558 (m)
Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi trong khoảng từ 10 cm đến 11 cm. Dùng máy ảnh này có thể chụp được ảnh của các vật nằm trong khoảng .nào ở trước máy?
A. từ 110 cm đến ∞
B. từ 100 cm đến ∞ .
C. từ 10 cm đến 110 cm.
D. từ 10 cm đến ∞
Dùng máy mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3m. hãy vẽ ảnh của đỉnh đầu người ấy trên màn hứng ảnh ( không cần đúng tỉ lệ)
Xem hình dưới
AB là người, PQ là phim, vật kính đặt tại O
Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người cao 1,6m đứng cách máy 4m. Biểu diễn người này bằng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính. Hãy dựng ảnh của người này trên màn hứng ảnh, sau đó tính chiều cao của ảnh.
+ Dựng ảnh: Xem hình dưới
AB là người, PQ là phim, vật kính đặt tại O
+ Tính chiều cao của ảnh.
Ta có: AO = d = 4m = 400cm; AB = 1,6m = 160cm; OF’ = f = 5cm.
Vì ΔFA’B’ ~ ΔFOI nên:
Vì ΔOA’B’ ~ ΔOAB nên:
Mà OI = AB nên
+ Khoảng cách từ phim đến vật kính là:
Từ (*) ta suy ra chiều cao của ảnh người này trên phim là:
Kết hợp với (**) ta được:
Vật kính của một máy ảnh có câu tạo gôm một thấu kính hội tụ mỏng O1 có tiêu cự f1 = 10 cm, đặt trước và đồng trục với một thấu lánh phân kì O2 có tiêu cự f2 = −10 cm. Hai thấu kính đặt cách nhau 7 cm. Dùng máy ảnh để chụp một vật AB trên mặt phẳng ngang. Trục chính của máy ảnh nằm theo đường thẳng đứng đi qua vật. Vật kính cách mặt phẳng ngang một khoảng 60 cm. Khoảng cách từ thấu kính O2 đến phim gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 8 cm.
B. 7 cm.
C. 11 cm.
D. 15 cm
Một người đứng chụp ảnh cao 1,6m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật đến kính phim 2cm a) Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim b) Tính tiêu cự của vật
Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh 2m. Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? Biết người ấy cao 1,5m, phim cách vật kính 5cm
A. 0,6cm
B. 3,75cm
C. 60cm
D. Một kết quả khác
Ta có:
d=2m
d′=5cm
h=1,5m
Lại có:
h h ' = d d ' → h ' = d ' d h = 0 , 05 2 . 1 , 5 = 3 , 75 c m t
Đáp án: B