Thế năng của một điện tích trong điện trường đặc trưng cho khả năng
A. sinh công của lực điện lớn hay nhỏ
B. tác dụng lực điện mạnh hay yếu
C. dịch chuyển điện tích nhanh hay chậm
D. dịch chuyển điện tích trên quãng đường dài hay ngắn
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
A. âm
B. dương
C. bằng không
D. chưa đủ dữ kiện để xác định
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
A. âm.
B. dương.
C. bằng không.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Đáp án: A
AMN = WM - WN, thế năng tăng nên WN > WM nên AMN < 0
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
A. âm.
B. dương.
C. bằng không.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Chọn đáp án A
Công của lực điện khi điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N là
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
A. âm
B. dương
C. bằng không
D. chưa đủ dữ kiện để xác định
Đáp án A. Vì A = V 1 – V 2 , nếu thế năng tăng thì V 1 nhỏ hơn V 2
Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là:
A. -1,6J
B. 1,6J
C. 0,8J
D. -0,8J.
Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh công 1,2J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 0,4J thì thế năng của nó tại C là:
A. -1,6J
B. 1,6J
C. 0,8J
D. -0,8J
Đáp án: B
Ta có: A C D = W C - W D
→ W C = A C D + W D = 1 , 6 J
Nêu đặc điểm công của lực điện trong sự di chuyển điện tích trong điện trường và mối liên hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
a) Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F 12 = F 21 = k . | q 1 . q 2 | r 2 = 9.10 9 .9.10 − 6 .4.10 − 6 0 , 15 2 = 14 , 4 ( N )
b) Tam giác ACB vuông góc tại C vì A B 2 = A C 2 + B C 2
Các điện tích q 2 v à q 3 tác dụng lên q 1 các lực F 21 → và F 31 → .
Lực tổng hợp tác dụng lên q 1 là = F 21 → + F 31 → . Để song song với BC thì phải hướng ra xa C tức là q 3 phải là điện tích dương và F 31 F 21 = A C A B (hình vẽ).
Vì F 31 = k | q 1 q 3 | A C 2 v à F 21 = k | q 2 q 3 | A B 2 ⇒ F 31 F 21 = | q 3 | . A B 2 | q 2 | . A C 2 = A C A B
⇒ q 3 = q 2 . A C 3 A B 3 = 4.10 − 6 . 12 3 15 3 = 2 , 048 . 10 - 6 ( C ) .
Vậy: q 3 = 2 , 048 . 10 - 6 C.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. tạo ra các điện tích trong một giây.
C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 5J đến một điểm B thì lực điện sinh công 5 J. Tính thế năng tĩnh điện của q tại B
A. 0J
B. 5J
C. -5J
D. 2J
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 5 J đến một điểm B thì lực điện sinh công 5 J. Tính thế năng tĩnh điện của q tại B
A. 0J
B. 5J
C. -5J
D. 2J
Đáp án A
Công của lực điện A A B = W t A − W t B ⇔ 5 = 5 − W t B ⇔ W t B = 0