Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%).
Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
A. 25% & 75%.
B. 75% & 25%.
C. 65% & 35%.
D. 35% & 65%.
Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X (x1%) và 37X (x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
A. 25% & 75%
B. 75% & 25%
C. 65% & 35%
D. 35% & 65%
Đáp án B
Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
M tăng = 108-23 = 85, m tăng = 8,5
nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 => X :35,5 (Cl)
Ta có
Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
A. 25% & 75%
B. 75% & 25%
C. 65% & 35%
D. 35% & 65%
Đáp án B
Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
M tăng = 108-23 = 85, m tăng = 8,5
nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 => X :35,5(Cl)
ta có: = 35,5 => x = 75%
Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%).
Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
A. 25% & 75%.
B. 75% & 25%.
C. 65% & 35%.
D. 35% & 65%.
Đáp án B
Khi cho NaX vào AgNO3 thu được kết tủa là AgX
Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị
X 35 (x1%) và X 37 (x2%). Vậy giá trị của và lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 75% và 25%
C. 65% và 35%
D. 35% và 65%
Đáp án B
Có phản ứng:
Nhận thấy: 1 mol AgX nặng hơn 1 mol NaX là
(108 – 23) = 85 (gam)
Do đó số mol NaX tham gia phản ứng là:
n N a X = n A g X = 14 , 35 - 5 , 85 85 0 , 1 ( m o l )
⇒ M N a X = 5 , 85 0 , 1 = 58 , 5 ⇒ 23 + X = 58 , 5 ⇔ X = 35 , 5
⇒ x 1 + x 2 = 100 35 x 1 + 37 x 2 100 = 35 , 5 ⇔ x 1 = 75 x 2 = 25
Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị X 35 (x1%) và X 37 (x2%). Vậy giá trị của và lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 75% và 25%
C. 65% và 35%
D. 35% và 65%
Có phản ứng:
Nhận thấy: 1 mol AgX nặng hơn 1 mol NaX là
(108 – 23) = 85 (gam)
Do đó số mol NaX tham gia phản ứng là:
Đáp án B
NaX+AgNO3-->AgX+NaNO3
theo pt ta có nNaX=nAgX
<=> 5,85/(23+X) =14,35/(108+X)
<=>5,85(108+X)=14,35(23+X)
<=>631,8+5,85X=330,05+14,35X
<=>8,5X=301,75
=>X=35,5(Cl)
ta có Atb của nguyên tố X là 35,5
(35X1+37X2)/100=35,5
=>X1=75% X2=25%
Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1 : X2 = 9 : 11. Số khối của X1, X2 lần lượt là
A. 81 và 79.
B. 75 và 85.
C. 79 và 81.
D. 85 và 75.
Đáp án A
• nCaX2 = nCa = 1,2 : 40 = 0,03 mol.
→ MCaX2 = 5,994 : 0,03 = 199,8 → MX = 79,9.
Phần trăm của X1 và X2 trong tự nhiên lần lượt là:
• Giả sử số nơtron trong X1 và X2 lần lượt là N1 và N2. Số proton trong X1 = X2 = Z
Ta có hpt:
→ Z + 0,1N2 = 39,4
Mà 1≤
N
Z
≤ 1,5
→ 1,1Z ≤ 39,4 và 1,15Z ≥ 39,4 → 34,26 ≤ Z ≤ 35,18 → Z = 35
→ N1 = 46; N2 = 44 → A1 = 46 + 35 = 81; A2 = 44 + 35 = 79
Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Y tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất YX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1 : X2 = 605:495.
- Tính MX và số khối X1, X2
- Có bao nhiêu nguyên tử X1, X2 trong 1 mol nguyên tử X
Lấy 2,06 gam muối NaX (X là halogen) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,76 gam kết tủa. X là nguyên tố nào?
A. I
B. Br
C. Cl
D. F
Đáp án : B
NaX + AgNO3 -> NaNO3 + AgX
x mol -> x mol
=> 2,06/(23 + X) = 3,76/(108 + X)
=> X = 80 (Br)