Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được isopentan?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 4
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư ( xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm là isopentan ?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm isopentan?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H8 khi tác dụng với H2 dư (Ni, to), thu được sản phẩm là isopentan?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi X tác dụng với H2, xúc tác Ni có thể tạo được hiđrocacbon Y có đồng phân hình học. X là:
A. penta-1,3-đien
B. penta-1,2-đien
C. isopren
D. penta-1,4-đien
Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi X tác dụng với H2, xúc tác Ni có thể tạo được hiđrocacbon Y có đồng phân hình học. X là:
A. penta-1,3-đien
B. penta-1,2-đien
C. isopren
D. penta-1,4-đien
Đáp án A
CH2=CH-CH=CH-CH3 + H2
→
t
o
,
Ni
CH3-CH2-CH=CH-CH3 + CH2=CH-CH2-CH2-CH3
Sản phẩm của phản ứng cộng này là CH3-CH=CH-CH2CH3 có đồng phân hình học
→ X là CH2=CH-CH=CH-CH2 → penta-1,3-đien
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức C6H10 tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được sản phẩm iso-hexan?
A. 7.
B. 8.
C. 5.
D. 6.
Để đơn giản khi làm thuần thục ta không cần viết rõ các đồng phân này nữa mà chỉ cần viết ra dạng mạch và các kí hiệu kinh nghiệm cũng có thể nhanh chóng đếm được chính xác số đồng phân
Với bài này ta có thể đếm như sau
Trong đó | _ _ _ _ _ _ _ _ | là hai vị trí đính hai liên kết đôi C=C
← là vị trí đính nối ba C ≡ C
Đáp án A
Ankađien liên hợp X có công thức phân tử C5H8. Khi X tác dụng với H2 có thể tạo được hiđrocacbon Y công thức phân tử C5H10 có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = CHCH = CHCH3
B. CH2 = C = CHCH2CH3
C. CH2 = C(CH3)CH = CH2
D. CH2 = CHCH2CH = CH2
Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon X mạch hở bằng lượng H2 dư (xúc tác Ni, to) thu được 2,3-đimetylbutan. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Chọn A.
+ X có 1 liên kết π : CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH3, CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3.
+ X có 2 liên kết π : CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH3
Ứng với công thức phân tử C 3 H 6 O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H 2 (xúc tác Ni, t o ) sinh ra ancol?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Chọn đáp án A.
Độ bất bão hòa của C 3 H 6 O mạch hở bằng 1, chứng tỏ trong phân tử của nó phải có 1 liên kết π . Mặt khác, C 3 H 6 O phản ứng với H 2 (Ni, t o ) sinh ra ancol nên suy ra : C 3 H 6 O là ancol không no, đơn chức; anđehit hoặc xeton no, đơn chức. Có 3 hợp chất thỏa mãn điều kiện là: