Trong các loại ancol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H 2 S O 4 đặc, 170 o C ) luôn thu được 1 anken duy nhất
A. ancol bậc III
B. ancol bậc I
C. ancol bậc II
D. ancol bâc I và bậc III
Trong các loại anncol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 anken duy nhất?
A. ancol bậc III.
B. ancol bậc I.
C. ancol bậc II.
D. ancol bâc I và bậc III.
Trong các loại ancol no đơn chức sau đây, ancol nào khi tách nước luôn thu được 1 anken
A. Ancol bậc I
B. Ancol bậc I ( trừ CH3OH) và bậc III.
C. Ancol bậc I ( trừ CH3OH)
D. Ancol bậc III
Cho các phát biểu sau về ancol :
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.
(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11.
Cho các phát biểu sau về ancol :
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.
(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11
Cho các phát biểu sau về ancol :
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.
(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11
Có bao nhiêu ancol no đơn chức mạch hở trong phân tử có từ 2 đến 5 nguyên tử cacbon mà khi tách nước (xt: H 2 SO 4 đặc, t o > 170 o C ) chỉ thu được một anken duy nhất (không kể đồng phân hình học)?
A. 10
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án A
Có 10 bao nhiêu ancol no đơn chức mạch hở trong phân tử có từ 2 đến 5 nguyên tử cacbon thỏa mãn
Có các nhận xét sau về ancol:
(1) Ở điều kiện thường không có ancol no nào là chất khí.
(2) Nhiệt độ sôi của ancol luôn nhỏ hơn nhiệt độ sôi của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.
(3) Khi đun nóng các ancol no, mạch hở, đơn chức có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 với H2SO4 đặc ở 170oC chỉ tạo ra tối đa một anken.
(4) Ở điều kiện thường 1 lít dung dịch ancol etylic 45o có khối lượng là 1,04 kg.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
(1) Ở điều kiện thường không có ancol no nào là chất khí.
(2) Nhiệt độ sôi của ancol luôn nhỏ hơn nhiệt độ sôi của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon
(3) Khi đun nóng các ancol no, mạch hở, đơn chức có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 với H2SO4 đặc ở 170oC chỉ tạo ra tối đa một anken
Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit axit đều ở thể khí.
(b) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.
(c) Có thể làm mềm nước cứng bằng K2CO3
(d) Hỗn hợp chứa a mol Cu và 0,8a mol Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư (không có mặt của O2).
(e) Tách nước (1700C; H2SO4 đặc) các ancol no, đơn chức, mạch hở, số nguyên tử cacbon lớn hơn 1 thì đều có thể cho ra anken.
Tổng số các phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(a). Sai ví dụ như CrO3 là chất rắn.
(b). Sai ví dụ như Hidro.
(c). Đúng vì Ca2+, Mg2+ bị kết tủa.
(d). Sai vì có Cu dư.
(e). Sai ví dụ như (CH3)3-C-OH
Có các phát biểu sau:
(a) Tất cả ancol đa chức đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2.
(b) Đốt cháy ancol no, đơn chức X luôn sinh ra số mol nước nhiều hơn số mol CO2.
(c) Tất cả ancol no, đơn chức, mạch hở đều có khả năng tách nước tạo thành olefin.
(d) Oxi hóa ancol đơn chức X cho sản phẩm hữu cơ Y, nếu Y tráng gương thì X là ancol bậc 1.
(e) Phenol là những hợp chất hữu cơ có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
(f). Dung dịch phenol (C6H5OH) không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chọn A.
(a) Sai, Các ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau mới có khả năng tạo phức với Cu(OH)2.
(b) Sai, Đốt cháy ancol no, đơn chức, mạch hở X luôn sinh ra số mol nước nhiều hơn số mol CO2.
(c) Sai, Metanol (CH3OH) không có phản ứng tách nước tạo olefin