Đốt cháy hoàn toàn m gam ankađien X, thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Cho m gam X tác dụng với dung dịch Br 2 , số mol Br 2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,10 mol
B. 0,20 mol
C. 0,30 mol
D. 0,05mol
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)
Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)
Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO 3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 35,2 gam CO 2 và y mol H 2 O (đktc). Giá trị của y là
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,8
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankanđien X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho , gam X tác dụng với dung dịch Br2, số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,10mol
B. 0,20mol
C. 0,30mol
D. 0,05mol
Đáp án B
Hướng dẫn
n C O 2 = 8 , 96 22 , 4 = 0,4(mol); n H 2 O = 5 , 4 18 = 0,3(mol)
nX = n H 2 O - n C O 2 = 0,1 mol => n B r 2 = 2 n X = 0,2 mol
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 16,62%
B. 45,95%
C. 28,85 %
D. 43,24%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 6,72 lít O 2 (đktc), thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 34,78%
B. 69,56 %
C. 76,19 %
D. 67,71%
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,3 mol.
B. 0,8 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,6 mol.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,8.
Lời giải
n C O 2 = n - C O O H = 0 , 7 ( m o l ) ; n C O 2 c h á y = 0 , 8 ( m o l ) ; n O 2 = 0 , 4 ( m o l )
Cách 1: Ta thấy ta đã biết số mol của O2; số mol của CO2, cần phải tính số mol H2O do đó ta nghĩ đến bảo toàn nguyên tố O
Trước tiên ta phải tính nO trong axit.
Ta có mỗi chức axit có 2 nguyên tử O=> n O trơng axit =2n-COOH = 1,4(mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta có: n O t r o n g a x i t + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O ⇒ n H 2 O = y = 0 , 6 ( m o l )
Cách 2: X gồm CH3COOH; HCOOH; (COOH)2.
Gọi số mol mỗi chất lần lượt là a, b, c (mol)
Ta có hệ:
a + b + 2 c = n - C O O H = 0 , 7 ( m o l ) 2 a + b + 2 c = n C O 2 c h á y = 0 , 8 ( m o l ) 2 a + 0 , 5 b + 0 , 5 c = n O 2 = 0 , 4 ( m o l ) c ⇔ a = 0 , 1 b = 0 , 2 c = 0 , 2 V ậ y n H 2 O = y = 2 a + b + c = 0 , 6 ( m o l )
Đáp án C.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,8.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,2.
Đáp án C
Ta có ∑nCOOH = nCO2 sinh ra khi axit tác dụng với NaHCO3 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: 2∑nCOOH + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟺ 0,7×2 + 0,4×2 = 0,8×2 + nH2O ||⇒ nH2O = 0,6 mol
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,3
B. 0,8.
C. 0,2
D. 0,6