Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là
A. 12,4 gam
B. 7 gam
C. 9,7 gam
D. 15,1 gam
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là
A. 12,4 gam
B. 7 gam
C. 9,7 gam
D. 15,1 gam
Đáp án : C
Ancol à Ete + H2O , mà nH2O = 1/2 n ancol = 1/2 (0,1 + 0,2) = 0,15 mol
=> m ete = m ancol - mH2O = 0,1.32 + 0,2.46 - 0,15.18 = 9,7 g
=> Đáp án C
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 1400C. Khối lượng ete thu được cực đại là bao nhiêu?
A. 12,4g
B. 6,4g
C. 9,7g
D. 7g
Đáp án C
Số mol ete = số mol nước = 1 2 số mol ancol = 0 , 1 + 0 , 2 2 = 0,15 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m a n c o l = m e t e + m n ư ớ c
= > m e t e = m a n c o l - m n ư ớ c = ( 0 , 1 . 32 = 0 , 2 . 46 ) - 0 , 15 . 18 = 9 , 7 g a m
Đun hỗn hợp gồm 1 mol C2H5OH và 2 mol C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC (hiệu suất 80%) thu được m gam 3 ete. Giá trị của m là
A. 132,8
B. 111,2
C. 89,6
D. 139
Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 0,4 mol
B. 0,15 mol
C. 0,1 mol
D. 0,2 mol
Đáp án : D
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. Theo bảo toàn khối lượng ta có:
mH2O = m rượu – mete = 132,8 – 112 = 21,6 gam à nH2O = 21,6 / 18 = 1,2mol
Mặt khác cứ 2 phân tử rượu thì tạo ra 1 phân tử ete và 1 phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2 / 6 = 0,2 mol
Đun nóng 0,2 mol C4H9OH và 0,3 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 ° C thu được hỗn hợp 3 ete AOA, BOB, AOB cỏ tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:2. Biết hiệu suất phản ứng ete hóa là 100%. Khối lượng (gam) các ete C4H9OC4H9, C2H5OC2H5, C4H9OC2H5 lần lượt là:
A. 10,2:6,5:7,4
B. 7,4:6,5:10,2
C. 6,5:7,4:10,2
D. 7,4:10,2:6,5
Chọn đáp án C.
n C 4 H 9 O H < n C 2 H 5 O H n A O A > n B O B ⇒ Chứng tỏ AOA là C2H5OC2H5, BOB là C4H9OC4H9.
Đặt số mol của AOA, BOB, AOB lần lượt là 2x, x, 2x.
⇒ 2 x + x + 2 x = 1 2 n a n c o l = 0 , 2 + 0 , 3 2 = 0 , 25 m o l ⇒ x = 0 , 05
⇒ m C 4 H 9 O C 4 H 9 = 130. x = 6 , 5 g m C 2 H 5 O C 2 H 5 = 74.2 x = 7 , 4 g m C 4 H 9 O C 2 H 5 = 102.2 x = 10 , 2 g
Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 170oC được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 16,80.
B. 11,20
C. 28,00
D. 10,08
Đáp án : B
2ROH -> ROR + H2O
Dựa vào phản ứng tổng quát trên
Bảo toàn khối lượng : mH2O = mancol – mete = 10,8g
=> nH2O = 0,6 mol => nancol = 1,2 mol
Vì các ete có số mol bằng nhau => 3 ancol ban đầu cũng có số mol bằng nhau
=> nX= nY = nZ = 0,4 mol
=> mancol = (14x + 18).0,4 + (14y + 18).0,4 + (14x + 18).0,4 = 66,4
=> x + y + z = 8
Và số C trung bình = 2,67
Khi phản ứng tách nước tạo 1 anken duy nhất
Nếu có ancol là đồng phân của nhau => Số C từ 3 trở lên => không thỏa mãn
=> Xét trường hợp chỉ có 1 ancol có thể tách nước
=> Bộ ancol thỏa mãn : CH3OH ; C2H5OH ; (CH3)3CCH2OH
=> anken P là C2H4 => m = 11,2g
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 11,43 gam
B. 10,89 gam
C. 14,52 gam
D. 15,25 gam
Đáp án B
Coi hỗn hợp X thành RCOOH với MRCOOH= 46 + 60 2 = 53
→ MR = 8. nX = 11,13: 53= 0,21 mol
Coi hỗn hợp Y thành R'OH với MR'OH =
32
.
3
+
46
.
2
5
= 37,6
→ MR' = 20,6. nY = 7,52: 37,6 = 0,2 mol
RCOOH + R'OH
→
RCOOR' + H2O
Vì nX > nY thì hiệu suất được tính Y
→ neste = 0,75. 0,2 = 0,15 mol
→ m = 0,15 .( 8 + 44+ 20,6) = 10,89 gam
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam.
B. 11,4345 gam.
C. 14,52 gam.
D. 11,616 gam.
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam
B. 11,4345 gam
C. 14,52 gam
D. 11,616 gam.
Đáp án A
Meste = 0,2. (R1 + 44 + R2).0,75 = 0,2.72,6.0,75 = 10,89g.
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 11,4345 g.
B. 10,89 g.
C. 14,52 g.
D. 11,616 g.
⇒ axit dư
n H 2 O = n a x i t p h ả n ứ n g = n a n c o l p h ả n ứ n g = ( 0 , 12 + 0 , 08 ) . 75 % = 0 , 15
n H C O O H p h ả n ứ n g = n C H 3 C O O H p h ả n ứ n g = 0 , 075
n C H 3 C H p h ả n ứ n g = 0 , 09 ; n C 2 H 5 O H p h ả n ứ n g = 0 , 06
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m e s t e = m a x i t + m a n c o l - m H 2 O
Vậy meste = 0,075(46 + 60) + 0,09.32 + 0,06.46 - 0,15.18 = 10,89 (gam)
Đáp án B