Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
A. 6
B. 12
C. 9
D. 15
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là:
A. 15
B. 6
C. 9
D. 12
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
A. 9
B. 6
C. 12
D. 15
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là:
A. 12.
B. 6.
C. 9.
D. 15.
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là:
A. 9
B. 6
C. 12
D. 15
Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
A. 12
B. 6
C. 9
D. 15
Chọn đáp án C
Số liên kết p = 4 Þ Có 1 trong 3 axit chứa 1 liên kết C=C
3 axit có thể là C2H3COOH, C2H5COOH và HCOOH (tạo 3 đồng phân);
hoặc CH3COOH, H2C=CHCH2COOH và HCOOH (tạo 3 đồng phân);
hoặc CH3COOH, H2C=C(CH3)COOH và HCOOH (tạo 3 đồng phân)
Tổng cộng là 9 đồng phân.
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức cấu tạo của ba muối là
A.
CH 2 = CH - COONa , CH 3 - CH 2 - COONa và HCOONa
B.
HCOONa , CH ≡ C - COONa và CH 3 - CH 2 - COONa
C.
CH 2 = CH - COONa , HCOONa và CH ≡ C - COONa
D.
CH 3 - COONa , HCOONa và CH 3 - CH = CH - COONa
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa
B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa
D. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa
Đáp án : B
Tổng (pi + vòng) = 4
=> trong gốc hydrocacbon sẽ có 1 liên kết pi
=> Loại C ; D
Xét 2 đáp án A và B. Vì các muối không có đồng phân hình học
=> Loại A
Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa