Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH-CH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH-CH3 hoặc CH3COOCH=CH2
Đáp án: D
Este + KOH → Muối + Andehit
=> Este có dạng RCOOCH=CH-R'
M ¯ e s t e = 12 , 9 0 , 15 = 86 => R + R' = 16
<=> +) R = 1; R' = 15 <=> HCOOCH=CH-CH3
+) R= 15; R' = 1 <=> CH3COOCH=CH2
Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH-CH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. C2H5COOCH=CH2.
D. HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2.
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác dụng hết với AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là :
A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3
B. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3
C. HCOOCH=CHCH3 và HCOOCH=CHCH2CH3
D. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3
Chọn D
CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3
X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H 2 O với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đ á p á n A + E s t e X đ ơ n c h ứ a , m ạ c h h ở t á c d ụ n g v ớ i d u n g d ị c h K O H v ừ a đ ủ , t h u đ ư ợ c d u n g d ị c h Y . C ô c ạ n d u n g d ị c h Y t h ì p h ầ n h ơ i c h ỉ c ó n ư ớ c , c h ứ n g t ỏ X l à e s t e c ủ a p h e n o l . P T H H 1 : R C O O R ' + 2 K O H → t o R C O O K + R ' O K + H 2 O x → 2 x → x m H 2 O / d d K O H = m d d K O H - m K O H = 2 x . 56 11 , 666 % - 2 x . 56 = 848 x m H 2 O sin h r a = 18 x m h ơ i n ư ớ c = 848 x + 18 x = 86 , 6 m R C O O R ' + m K O H = m C R + m H 2 O ⇒ x = 0 , 1 M R C O O R ' = 136 C 8 H 8 O 2 X c ó 4 đ ồ n g p h â n c ấ u t ạ o o - H C O O C 6 H 4 C H 3 m - H C O O C 6 H 4 C H 3 p - H C O O C 6 H 4 C H 3 C H 3 C O O C 6 H 5
X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên?
A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4.
Este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 5 Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với dung dịch NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 28,9 gam
B. 24,1 gam
C. 24,4 gam
D. 24,9 gam
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H6O
D. C3H8O
Chọn đáp án C
e s t e E đ ơ n c h ứ c + O 2 → C O 2 + H 2 O 3 , 2 g a m 0 , 16 m o l 0 , 128 m o l
Theo BTKL: m O 2 = 0 , 16 x 44 + 0 , 128 x 18 - 3 , 2 = 6 , 144 g a m → n O 2 = 6 , 144 : 32 = 0 , 192 m o l
Theo BTNT O: n E = 0 , 16 . 2 + 0 , 128 - 0 , 192 . 2 2 = 0 , 032 m o l
→ Meste = 3,2 : 0,032 = 100
→ E là C5H8O2
0 , 15 m o l E + 0 , 2 m o l N a O H → 14 , 3 g a m r ắ n k h a n
Ta có:
mrắn khan = mmuối + mNaOH dư
→ mmuối = 14,3 - 0,05 x 40
= 12,3 gam
→ Mmuối = 12,3 : 0,15 = 82
→ muối là CH3COOCH3.
→ Công thức của ancol tạo nên este là
CH2=CH-CH2OH
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H6O
D. C3H8O
Chọn đáp án C.
=0,064 mol
CTCT của este là C5H8O2.
· 0,15 mol E + 0,2 mol NaOH:
Có mmuối =14,3 -40 (0,2-0,15) =12,3 gam
⇒ M muối = 12 , 3 0 , 15 = 82
=> Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT ancol tạo este là CH2=CHCH2OH (CTPT: C3H6O)
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H6O
D. C3H8O
Chọn đáp án C.
n C O 2 = 3 , 584 22 , 4 = 0 , 16 m o l
n H 2 O = 2 , 304 18 = 0 , 128 m o l
→ B T K L m O 2 = 44 . 0 , 16 + 2 , 304 - 3 , 2 = 6 , 144 g
⇒ n O 2 = 0 , 192 m o l
→ B T N T O n O E = 2 . 0 , 16 + 0 , 128 - 2 . 0 , 192 = 0 , 064 m o l
⇒ M E = 3 , 2 0 , 032 = 100
CTCT của este là C5H8O2.
0,15 mol E + 0,2 mol NaOH:
Có mmuối = 14 , 3 - 40 . 0 , 2 - 0 , 15 = 12 , 3 gam
⇒ M m u ố i = 12 , 3 0 , 15 = 82
Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT ancol tạo este là CH2=CHCH2OH (CTPT: C3H6O)