Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
A. Dung dịch Na 2 CO 3 và Na
B. quỳ tím và AgNO 3 / dd NH 3 , đun nóng
C. Dung dịch NaHCO 3 và dung dịch AgNO 3
D. Quỳ tím và Na
Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là
A. Dung dịch N a 2 C O 3 và Na
B. Quỳ tím và A g 2 O / d d N H 3 .
C. Dung dịch N a H C O 3 và dung dịch A g N O 3
D. Quỳ tím và Na
Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ cần dùng 2 hóa chất là:
A. Quỳ tím và Na
B. Dung dịch Na2CO3 và Na
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3
D. AgNO3/dung dịch NH3 và quỳ tím
Chọn đáp án D
Dùng AgNO3/dung dịch NH3 để nhận biết glucozo và quỳ tím để nhận biết axit axetic, còn lại grixerol
C sai vì AgNO3 thiếu môi trường NH3
Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: axit axetic, glixerol, glucozơ, fomalin, propan-1,3-điol, anbumin ta chỉ cần dùng
A. Na.
B. dd AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2/NaOH.
D. dung dịch Na2CO3.
Đáp án C
Để phân biệt các dung dịch hóa chất mất nhãn: CH3COOH, C3H5(OH)3, C6H12O6, HCHO, CH2OH-CH2-CH2OH, anbumin ta chỉ cần dùng Cu(OH)2/OH-
B1: Cho tất cả các hóa chất phản ứng với thuốc thử ở nhiệt độ thường:
- Nếu xuất hiện màu xanh nhạt → CH3COOH:
Cu(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + 2H2O
- Nếu dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm → C3H5(OH)3, C6H12O6.
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
- Nếu dung dịch xuất hiện màu tím đặc trưng → anbumin.
- Nếu dung dịch không có hiện tượng gì → HCHO, CH2OH-CH2-CH2OH.
B2: Cho hai dung dịch ở B1 không có hiện tượng gì phản ứng với Cu(OH)2/OH- có sự tham gia của nhiệt độ. Nếu xuất hiện ↓ đỏ gạch → HCHO
B3: Đun sôi hai dung dịch xuất hiện phức màu xanh đậm ở B1. Nếu dung dịch xuất hiện kết tủa đỏ gạch → C6H12O6.
C5H11O5-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → t 0 C5H11O5-COONa + Cu2O↓ + 3H2O
Nếu không có hiện tượng gì → C3H5(OH)3 .
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. Nước và quỳ tím
B. Nước và dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaOH
D. Nước brom.
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. nước và quỳ tím.
B. nước và dd NaOH.
C. dung dịch NaOH.
D. nước brom.
Chọn đáp án A
Cho 3 chất vào H2O thì chất không tan là triolein
Cho quỳ tím vào 2 chất còn lại, chất nào làm quỳ hóa đỏ là axit axetic
Chất còn lại là glixerol
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
A. nước và quỳ tím
B. nước và dung dịch NaOH
C. dung dịch NaOH
D. nước brom
Để phân biệt được dung dịch của các chất: glucozơ, glixerol, etanol, formanđehit, chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. Cu(OH)2/ OH-
B. [Ag(NH3)2]OH
C. Nước brom
D. Kim loại Na
Đáp án A
Dựa vào tính chất đặc trưng với Cu(OH)2/ OH-:
Etanol không phản ứng
Glixerol chỉ phản ứng tạo phức xanh
Fomandehit phản ứng khi đun nóng tạo kết tủa đỏ
Glucozo có cả phản ứng tạo phức xanh và phản ứng khi đun nóng tạo kết tủa đỏ
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, metyl fomat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?
A. Nước và quì tím
B. Nước và dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaOH
D. Nước brom
este nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Axit axetic làm quì tím hóa đỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Trong các dung dịch riêng biệt chứa các chất tan: Fructozơ (1), glucozơ (2), saccarozơ (3), glixerol(4), axit fomic (5), anđehit fomic(6), axit axetic (7). Những dung dịch vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng tráng bạc là
A. (4), (5), (6), (7).
B. (1), (2), (5), (6).
C. (1), (2), (5).
D. (1), (2), (3), (5).
Chọn C
Fructozơ (1), glucozơ (2), axit fomic (5)