Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,4 gam
B. 9,6 gam
C. 7,2 gam
D. 6,0 gam
Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 34,56
B. 31,36
C. 44,56
D. 41,36.
Đáp án : D
nMg = 0,1 ; nFe = 0,19 mol
Thứ tự phản ứng :
Mg + 2Ag+ -> Mg2+ + 2Ag
Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ -> Fe + Cu
=> Kết tủa gồm : Ag : 0,3 mol ; Cu : 0,14 mol
=> m = 41,36g
Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 45,20
B. 32,40
C. 43,04
D. 41,36
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 11,664 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 5,04 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 5,616 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,784
B. 3,168
C. 2,880
D. 2,592
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 11,664 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 5,04 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 5,616 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,784.
B. 3,168.
C. 2,880.
D. 2,592.
Chú ý ở 1 là thí nghiệm xảy ra 1 thời gian ( chưa hoàn toàn), phản ứng ở thí nghiệm 2 là hoàn toàn
Thí nghiệm 1 thu được 2 muối gồm Mg(NO3)2 và Cu(NO3) 2 dư
+ Nhận thấy TN2 chi có Fe phản ứng với Cu(NO3)2.
→ Khối lượng chất rắn từ 5,04 lên 5,616 gam tăng do phản ứng này gây nên
→ nFe(NO3)2=nCu = 5 , 616 - 5 , 04 8 = 0,072 mol
Bảo toàn nhóm NO3– → nMg(NO3)2 = 0 , 06 + 2 . 0 , 15 - 0 , 072 . 2 2 = 0,108 mol
Bảo toàn khối lượng: m + 0,06. 170 + 0,15. 188 = 0,108.148 + 0,072.188 + 11,664 → m = 2,784 gam.
Đáp án A
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,4m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhấtvới :
A. 9,0
B. 5,64
C. 6,12
D. 9,5
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,28.
B. 4,32.
C. 4,64.
D. 4,8.
Chọn B.
Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 . Khi cho X tác dụng với Fe thì:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,28.
B. 4,32.
C. 4,64.
D. 4,8.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,8.
B. 4,32.
C. 4,64.
D. 5,28.
Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 (a mol) và Cu(NO3)2 dư (b mol)
Bảo toàn N => 2a + 2b = 0,1 + 0,25.2
X với Fe: ∆ m = 64b - 56b = 9,36 - 8,4
Giải hệ được a = 0,18 và b = 0,12
Trong 19,44 gam kết tủa chứa Ag (0,1), Cu
(0,25 - 0,12 = 0,13) => mMg dư = 0,32
m = 0,18.24 + 0,32 = 4,64
Đáp án C
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,4 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 9,0.
B. 5,64.
C. 6,12.
D. 9,5.
Đáp án C
Trường hợp 1: Nếu C u 2 + bị đẩy ra hết
→ Dung dịch chứa Fe(NO3)2: 0,15 (mol) (Vô lý)
Trường hợp 2: Nếu C u 2 + bị đẩy ra một phần
→ n F e > 0 , 15 → 5 , 4 m là Cu và Ag sẽ lớn hơn 45,36 (vô lý).
Trường hợp 3: C u 2 + chưa bị đẩy ra → chất rắn chỉ là Ag.
Nếu Ag chưa bị đẩy ra hết
→ m F e = m = 56 a m A g = 5 , 4 m = 3 a . 108 → (vô lý).
Vậy Ag đã bị đẩy ra hết:
5 , 4 m = 0 , 3 . 108 → m = 0 , 6 g