Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4.
B. 1
C. 2
D. 3
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Sau khi kết thúc c|c phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:
(1) NaHCO3; (2) Ca(HCO3)3; (3) MgCl2; (4) Na2SO4; (5) Al2(SO4)3; (6) FeCl3; (7) ZnCl2; (8) NH4HCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2↓
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓; 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
ZnCl2 + Ba(OH)2 → Zn(OH)2↓ + BaCl2; Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NH3 + 2H2O
⇒ Chọn C.
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:
(1) NaHCO3; (2) Ca(HCO3)3; (3) MgCl2; (4) Na2SO4; (5) Al2(SO4)3; (6) FeCl3; (7) ZnCl2; (8) NH4HCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án C
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 → → BaCl2 + Mg(OH)2↓
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
ZnCl2 + Ba(OH)2 → Zn(OH)2↓ + BaCl2; Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NH3 + 2H2O
Cho Ba lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3 (1); CuSO4 (2); (NH4)2SO4 (3); NaNO3 (4); MgCl2 (5); KCl (6). Trường hợp nào không tạo kết tủa?
A. 2 và 3.
B. 1 và 3.
C. 1,3 và 5.
D. 4 và 6.
Cho kim loại Ba vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tạo ra kết tủa là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Ba(OH)2 + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + BaCl2
⇒ Chọn D.
Cho kim loại Ba vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Số dung dịch tạo ra kết tủa là
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nung hỗn hợp Cu(OH)2 và (NH4)2CO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4.
B. 5
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Hai thí nghiệm thu được kim loại là (c) và (e). Bản chất của thí nghiệm (e) như sau:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Dẫn khí CO dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nung hỗn hợp Cu(OH)2 và (NH4)2CO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Cho dung dịch các chất sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5); KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là:
A. X1, X4, X5
B. X1, X4, X6
C. X1, X3, X6
D. X4, X6