Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 0,81.
B. 0,27.
C. 1,35.
D. 0,54.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,1 gam.
B. 4,05 gam.
C. 1,35 gam.
D. 2,7 gam.
Giải thích:
Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO
=> nAl = nNO = 0,15 mol
=> mAl = 4,05g
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,1 gam
B. 4,05 gam
C. 1,35 gam
D. 2,7 gam
Chọn đáp án B
Phản ứng: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O.
⇒ nAl = nNO = 3,36 ÷ 22,4 = 0,15 mol
⇒ m = mAl = 0,15 × 27 = 4,05 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 dư chỉ thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,1 gam
B. 4,05 gam
C. 1,35 gam
D. 2,7 gam
Chọn đáp án B
Phản ứng: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O.
⇒ nAl = nNO = 3,36 ÷ 22,4 = 0,15 mol
⇒ m = mAl = 0,15 × 27 = 4,05 gam → chọn đáp án B.
Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48.
B. 13,64.
C. 2,16.
D. 12,02.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng dùng dư thu được 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) (dktc). Giá trị của m là :
A. 8,10
B. 4,05
C. 1,35
D. 2,70
Giải thích:
Bảo toàn e : 3nAl = 3nNO
=> nAl = nNO = 0,15 mol => m = 4,05g
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư) thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Giá trị của m là
A. 8,10.
B. 4,05.
C. 1,35.
D. 2,70.
Chọn đáp án B
Al → Al+3 + 3e || N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn electron: nAl = nNO = 0,15 mol
⇒ m = 4,05(g) ⇒ chọn B.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư) thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Giá trị của m là
A. 8,10.
B. 4,05.
C. 1,35.
D. 2,70.
Chọn đáp án B
Al → Al+3 + 3e || N+5 + 3e → N+2
Bảo toàn electron: nAl = nNO = 0,15 mol
⇒ m = 4,05(g) ⇒ chọn B.
Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 14,4 gam
B. 12,8 gam
C. 9,6 gam
D. 19,2 gam
Đáp án : D
FeS2 + HNO3 -> Fe
FeS2 -> Fe3+ + 2S+6 + 15e
N+5 + 3e -> N+2
Bảo toàn e : 15 n F e S 2 = 3nNO
=> nNO = 0,75 mol
=> n N O 3 - s a u = 1,2 – 0,75 = 0,45 mol
Trong dung dịch sau có : Fe3+ ; H+ ; SO42- ; NO3-
Bảo toàn điện tích : 3.0,15 + nH+ = 2.0,3 + 0,45
=> n H + = 0,6 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+
=> nCu = 0,5 n F e 3 + + 3/8 n H + = 0,3 mol
=> m = 19,2g
Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48 gam
B. 13,64 gam
C. 2,16 gam
D. 12,02 gam