I. Đọc hiểu (3.0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
…. Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo
Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say
...
(Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa)
Câu 1 (0.5 điểm). Cho biết phương thức biểu đạt chính?
Câu 2 (0.5 điểm). Chỉ ra quan hệ từ trong câu “Vì con mẹ khổ đủ điều”.
Câu 3 (1.0 điểm). Nội dung đoạn thơ ?
Câu 4 (1.0 điểm). Em có nhận xét gì về tấm lòng người mẹ trong hai câu thơ sau:
Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
II. Tạo lập văn bản (7.0 điểm)
Câu 1(2.0 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 100 chữ), nêu suy nghĩ của em về tình bạn trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của tác giả Nguyễn Khuyến.
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác nước dội về, với tiếng ào ào của gió thổi.
b) Qua các hình ảnh so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ nghe rất lớn, rất vang động.
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
- Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ ai?
- Được dùng để chỉ Bác Hồ.
- Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi: Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi: “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi: “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” (Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ. Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ? (Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ. Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ? “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” (Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ. Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ?
Đọc và trả lời câu hỏi
Dữ dội và dịu êm
Ôn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
Câu 1 Nêu khái quát nội dung đoạn thơ
Câu 2 Phân tích hiểu quả của một biện pháp tu từ
Câu 3 Chép một câu thơ mà anh chị liên tưởng đến khi đọc đoạn thơ trên Lý giải lí do của sự liên hệ
II. Đọc – hiểu: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ…” 1.Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu văn em vừa tìm. 2. Dế Mèn đã đặt tên cho Dế Choắt, vì sao Dế Mèn lại đặt tên như vậy? 1. Em hãy cho biết phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên. 2. Dế Mèn đã đặt tên cho Dế Choắt, vì sao Dế Mèn lại đặt tên như vậy? 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh trong đoạn văn trên. 4. Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu văn em vừa tìm.
ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021-2022
Môn: NGỮ VĂN 7
Thời gian làm bài: 90 phút (Kiểm tra online)
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
“Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà
Mái chèo nghiêng mặt sông xa
Buâng khuâng nghe vọng tiếng bà năm xưa
Nghe trăng thở động tàu dừa
Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời
Thêm yêu tiếng hát nụ cười
Yêu thơ em thấy đất trời đẹp ra…”
(“Nghe thầy đọc thơ” – Trần Đăng Khoa)
Câu 1: (0,5điểm) Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
Câu 2: (0,5 điểm) Tìm từ láy trong đoạn thơ trên.
Câu 3: (1,0 điểm) Câu thơ: “Tiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà” đã gợi lên trong em suy nghĩ gì?
Câu 4: (1,0 điểm) Nêu nội dung của đoạn thơ trên.
Câu 5: (1,0 điểm) Đọc đoạn thơ, em hiểu thế nào về tình cảm mà nhà thơ dành cho người thầy của mình?
Câu 6: (2,0 điểm) Tìm từ đồng nghĩa trong mỗi câu sau và cho biết sắc thái ý nghĩa của chúng:
“Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia”
giúp mình nhanh nha hoc24
Câu 1: Tự sự kết hợp miêu tả
Câu 2: Từ láy: buâng khuâng
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi bên d
bài làm
cảm nghĩ:bài thơ trên nói lên tình cảm sâu sắc của mình với bố sau 6 tháng đi sa nói lên sự hiếu thảo của người con không quên công ơn dưỡng dục của cha mẹ
người con đi xa mà trong lòng nhớ cha chỉ còn biết nhớ lại những năm tháng nằm trên võng
người con muốn nói cho bố biết người con sắp trở về rồi nên bố đừng mong nữa
đoạn thơ cuối nói lên người con sẽ về vào mùa hè năm nay
Phần I: Đọc- hiểu văn bản
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
" Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư"
Câu 1: Đoạn thơ trên được trích trong văn bản nào?Thuộc thể thơ nào?( 1điểm)
Câu 2:Em hãy nêu nội dung chính của đoạn thơ trên?( 1 điểm)
Câu 3: Hãy chỉ ra một từ ghép chính phụ và một từ ghép đẳng lập.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Từ nội dung đoạn thơ trên, em hãy suy nghĩ của em về truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm của ông cha ta trong lịch sử dân tộc?( 2 điểm)
Câu 2: Cảm xúc về con vật nuôi. ( 5 điểm)
trích trg " nam quốc sơn hà" thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư ...”
I.PHÀN ĐỌC HIỂU (3.0 diểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 bên dưới:
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.
(Nguyễn Du –Truyện Kiều)
Câu 1: (0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
Câu 2: (0.5 điểm) Nêu nội dung của đoạn thơ.
Câu 3: (1.0 điểm) Xác định và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng
trong câu thơ cuối.
Câu 4: (1.0 điểm) Vì sao có thể nói bức chân dung của nhân vật trong đoạn thơ mang
tính cách số phận?
II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 diễm):
Câu 1: (7.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) cảm nhận về đoạn thơ trên.