Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là
A. 310,5 A ∘
B. 402,8 A ∘
C. 4028 A ∘
D. 3105 A ∘
Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là
A. 3105 A o
B. 402 , 8 A o
C. 4028 A o
D. 310 , 5 A o
Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là
A. 3105 A o
B. 402,8 A o
C. 4028 A o
D. 310,5 A o
Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron bằng 4 eV. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt là
A. 310,5 A o
B. 402,8 A o
C. 4028 A o
D. 3105 A o
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 μm và λ 2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện λ 0 là
A. 0,6 μm.
B. 0,625 μm.
C. 0,775 μm.
D. 0,25 μm.
Đáp án B
+ Ta có λ 1 < λ 2 → ε 1 > ε 2 → v 1 = 1 , 5 v 2 .
+ Áp dụng công thức Einstein về hiệu ứng quang điện cho hai trường hợp ta có:
h c λ 1 = h c λ 0 + E d 1 h c λ 2 = h c λ 0 + E d 2 → h c λ 1 = h c λ 0 + 2 , 25 E d 2 h c λ 2 = h c λ 0 + E d 2 ⇒ 1 , 25 λ 0 = 2 , 25 λ 2 - 1 λ 1
⇔ 1 , 25 λ 0 = 2 , 25 0 , 5 - 1 0 , 4 ⇒ λ 0 = 0 , 625 μ m .
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 µ m và λ 2 = 0,5 µm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. - Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện λ 0 là:
A. 0 , 6 µ m
B. 0 , 625 µ m
C. 0 , 775 µ m
D. 0 , 25 µ m
- Ta có:
- Áp dụng công thức Einstein về hiệu ứng quang điện cho hai trường hợp ta có:
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện λ0 là
A. 0,6 μm
B. 0,625 μm
C. 0,775 μm
D. 0,25 μm
+ Áp dụng công thức Einstein về hiệu ứng quang điện cho hai trường hợp ta có:
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện λ0 là
A. 0,6 μm
B. 0,625 μm
C. 0,775 μm
D. 0,25 μm
Chiếu chùm phôtôn (mỗi phôton có năng lượng ε = 8,5 eV) vào catốt của một tế bào quang điện. Biết công thoát êlectron của kim loại làm catốt là A = 5,6.10─ 19 J. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện là U A K = - 3,5 V. Động năng cực đại của quang êlectron khi tới anốt bằng
A. 2 , 4 . 10 ─ 19 J
B. 13 , 6 . 10 ─ 19 J
C. 0 J
D. 8 . 10 ─ 19 J
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,18 um vào bảng âm của tế bào quang điện kim loại dùng làm catốt có giới hạn quang điện là 0,3um 1.Tìm công thức electron ra khỏi bề mặt kim loại 2.Tính lượng tử năng lượng của bức xạ trên đơn vị J và eV (biết 1eV =1,6*10^-19 )