Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp
Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi no
b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
c) Thắng không kiêu, bại không nản.
d) Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người tốt nết còn hơn đẹp người.
Điền các cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống:
a)tranh____tranh____. b)làm_____nói_____.
tranh đẹp tranh xấu
làm nhiều nói ít
Điền từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau
a) Có mới nới cũ
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
Tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp để điền vào chỗ trống trong thành ngữ :
" Việc ....... nghĩa .......... " là ...........
Việc nhỏ nghĩa lớn là việc làm tuy bé nhỏ nhưng có ý nghĩa hoặc giá trị lớn lao
" Việc nhỏ nghĩa lớn " là dù nó là một việc rất nhỏ nhưng nó lại đem đến một giá trị lớn lao
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cùng nghĩa với từ “dũng cảm” là “can đảm”, trái nghĩa với từ dũng cảm là từ
Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
Bài 4: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để có câu thành ngữ, tục ngữ:
- Ăn .......................to............................
Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh thành ngữ sau :
Đất .......... trời ..........
Sai luật.Tiếng việt ko liên quan gì đến "Online Math".
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Mỗi lứa chim
A. (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
B. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai
C. (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai
D. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi
Đáp án A
Mỗi lứa chim bồ câu đẻ 2 trứng, trứng chim được bao bọc bởi vỏ đá vôi.