Sử dụng kết quả quan sát hạt đỗ đen và hạt ngô để trả lời cac câu hỏi trong bảng dưới đây
Đây là hình ảnh “Một nửa hạt đỗ đen đã bóc vỏ” và “Hạt ngô đã bóc vỏ”
Quan sát hình ảnh trên và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Sau 3 – 4 ngày, đếm số hạt nảy mầm ở mỗi cốc, viết kết quả của thí nghiệm vào bảng sau
STT Điều kiện thí nghiệm Kết quả thí nghiệm(số hạt nảy mầm)
Cốc 1 10 hạt đỗ đen để khô
Cốc 2 10 hạt đỗ đen ngâm nước
Cốc 3 10 hạt đỗ đen trên bông ẩm
Giups mik lẹ với nha
- Kết quả thí nghiệm vào bảng dưới đây:
STT | Điều kiện thí nghiệm | Kết quả thí nghiệm (số hạt nảy mầm) |
Cốc 1 | 10 hạt đỗ đen để khô | 0 |
Cốc 2 | 10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước | 0 |
Cốc 3 | 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm | 6-9 |
- Nhận xét:
• Hạt đỗ ở cốc 3 nảy mẩm
• Giải thích vì sao hạt đỗ ở các cốc khác không nảy mầm:
⇒ Cốc 1: hạt thiếu nước
Cốc 2: hạt thiếu không khí
- Kết quả thí nghiệm chó ta biết hạt nảy mầm cần những điều kiện là:Hạt cần nước và không khí để nảy mầm.
STT | Điều kiện thí nghiệm | Kết quả thí nghiệm (số hạt nảy mầm) |
Cốc 1 | 10 hạt đỗ đen để khô | không có hạt nào nảy mầm |
Cốc 2 | 10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước | không có hạt nào nảy mầm |
Cốc 3 | 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm | 10 hạt nảy mầm |
STT | Điều kiện thí nghiệm | Kết quả thí nghiệm(số hạt nảy mầm) |
Cốc 1 | 10 hạt đỗ đen để khô | Cả 10 hạt đều không nảy mầm |
Cốc 2 | 10 hạt đỗ đen ngâm nước | Cả 10 hạt đều không nảy mầm |
Cốc 3 | 10 hạt đỗ đen trên bông ẩm | Nảy mầm cả 10 hạt |
- Hãy quan sát và ghi lại cấu tạo các nón đó, đối chiếu với các hình vẽ .
- Sau khi quan sát nón thông hãy dùng bảng dưới đây để so sánh cấu tạo của hoa và nón, điền dấu + (có) hay – (không) vào các vị trí thích hợp.
- Từ bảng trên cho biết: Có thể coi nón như một hoa được không?
- Quan sát một nón đã phát triển:
Tìm các hạt, hạt có đặc điểm gì? nằm ở đâu? Hãy so sánh nón đã phát triển với một quả của cây có hoa (quả bưởi) và tìm các điểm khác nhau cơ bản.
Từ những điều trên, ta có thể trả lời được câu hỏi ở phần đầu của bài.
- Cấu tạo nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm
- Cấu tạo nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ từng chiếc.
Đặc điểm cấu tạo | Lá đài | Cánh hoa | Nhị | Nhụy | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ nhị | Bao hay túi phấn | Đầu | Vòi | Bầu | Vị trí của noãn | |||
Hoa | + | + | + | + | + | + | + | Trong bầu nhụy |
Nón | - | - | - | + | - | - | - | Ở vảy |
- Một nón không có đủ các bộ phận giống như 1 hoa nên không thể coi nón là một hoa được.
- Hạt nhỏ, dẹt, hạt có cánh. Hạt nằm ở trên vảy.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa nón đã phát triển và quả của cây có hoa là về vị trí của hạt, ở nón đã phát triển thì hạt nằm ở lá noãn( vảy), còn ở quả của cây có hoa thì hạt nằm trong quả.
-Như vậy thông chưa có hoa, quả thật.
Quan sát những quả và hạt trong H.34.1 , nhận xét cách phát tán của mỗi loại quả , hạt rồi đánh dấu X vào bảng dưới đây
STT | Tên quả hoặc hạt | Cách phát tán của quả và hạt | ||
---|---|---|---|---|
Nhờ gió | Nhờ động vật | Tự phát tán | ||
1 | Quả chò | X | ||
2 | Quả cải | X | ||
3 | Quả bồ công anh | X | ||
4 | Quả ké đầu ngựa | X | ||
5 | Quả chi chi | X | ||
6 | Hạt thông | X | ||
7 | Quả đậu bắp | X | ||
8 | Quả xấu hổ | X | ||
9 | Quả trâm bầu | X | ||
10 | Hạt hoa sữa | X |
Nhìn vào bảng trên, hãy chỉ ra diểm giống và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô?
- Khác nhau:
+ Hạt đậu đen: phôi có 2 lá mầm
+ Hạt ngô: Phôi có 1 lá mầm
- Giống nhau:
+ Phôi đều gồm : Chồi mầm, lá mầm, thân mầm, rễ mầm
+ Hạt đều được bao bọc bởi vỏ
Câu 7. Nhóm nào sau đây gồm toàn hạt cây 2 lá mầm?
1 điểm
Hạt đỗ đen, hạt bưởi, hạt lạc
Hạt đậu, hạt ngô, hạt vừng
Hạt ngô, hạt kê, hạt lúa
Hạt vải, hạt bí ngô, hạt ngô
Câu 8: Nhóm nào sau đây gồm toàn cây thuộc nhóm hạt trần
1 điểm
Thông, pơ mu, hoàng đàn, kim giao
Dương xỉ, bách tán, nhãn, vải
Rau bợ, thông, tre, pơmu.
Kim gioa, dừa cạn, mít, hoàng đàn.
Câu 9. Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm?
1 điểm
Cấu tạo của hạt
Số lá mầm của phôi
Cấu tạo cơ quan sinh sản
Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
Câu 10. Giới thực vật chia làm các ngành nào?
1 điểm
các ngành: Địa y, tảo, thực vật bậc cao.
Các ngành: Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.
Các ngành: Hạt trần, hạt kín.
Các ngành: Vi khuẩn, nấm, hạt trần, hạt kín
Câu 11. Vì sao thực vật hạt kín lại phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?
1 điểm
Vì cơ quan sinh dưỡng đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ....
Có hoa quả với nhiều dạng khác nhau, hạt nằm trong qủa là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tôt hơn.
Môi trường sống đa dạng
Cả A, B và C đúng.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không phải là của cây dương xỉ ?
1 điểm
Có mạch dẫn
Lá non cuộn tròn lại ở đầu.
Có hoa
Có rễ, thân, lá thật
Câu 13. . Trong các hình thức phát tán của quả và hạt thì hình thức giúp thực vật phát tán rộng và nhanh nhất là
1 điểm
Phát tán nhờ gió
Phát tán nhờ động vật
Tự phát tán
Phát tán nhờ con người
Câu 14. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là
1 điểm
Sống ở trên cạn
Có rễ, thân, lá thật
Sinh sản bằng hạt
Có hoa, quả, hạt nằm bên trong quả
Câu 15. Đặc điểm quan trọng để phân biệt hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây Một lá mầm?
1 điểm
Nội chất chứa dinh dưỡng
Số lá mầm của hạt
Cách nảy mầm của hạt
Các bộ phận của hạt
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây cho ta thấy Dương xỉ khác Rêu?
1 điểm
Sinh sản bằng bào tử
Sống ở cạn
Có rễ thật, có mạch dẫn
Có chất diệp lục
Cấu 17. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích gì?
1 điểm
Chống gió bão
Chống xói mòn đất
Chống rửa trôi đất
Cả A, B, C đều đúng
Câu 18. Tảo là thực vật bậc thấp vì:
1 điểm
Cơ thể có cấu tạo đơn bào hay đa bào
Cơ quan sinh sản hữu tính đơn bảo
Chưa có thân, rễ, lá thật, hầu hết sống ở nước
Tất cả các câu trên.
Câu 19. Đặc điểm sinh sản của các cây thuộc ngành hạt kín là
1 điểm
Sinh sản bằng hạt
Hạt nằm trong quả
Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Tất cả các câu trên
Câu 20. Hoa cây ngô thuộc loại
1 điểm
hoa đơn tính cùng gốc, giao phấn nhờ gió
hoa đơn tính, giao phấn nhờ sâu bọ
hoa lưỡng tính, tự thụ phấn
hoa lưỡng tính, giao phấn nhờ sâu bọ
Câu 7. Nhóm nào sau đây gồm toàn hạt cây 2 lá mầm?
1 điểm
Hạt đỗ đen, hạt bưởi, hạt lạc
Hạt đậu, hạt ngô, hạt vừng
Hạt ngô, hạt kê, hạt lúa
Hạt vải, hạt bí ngô, hạt ngô
Câu 8: Nhóm nào sau đây gồm toàn cây thuộc nhóm hạt trần
1 điểm
Thông, pơ mu, hoàng đàn, kim giao
Dương xỉ, bách tán, nhãn, vải
Rau bợ, thông, tre, pơmu.
Kim gioa, dừa cạn, mít, hoàng đàn.
Câu 9. Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm?
1 điểm
Cấu tạo của hạt
Số lá mầm của phôi
Cấu tạo cơ quan sinh sản
Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
Câu 10. Giới thực vật chia làm các ngành nào?
1 điểm
các ngành: Địa y, tảo, thực vật bậc cao.
Các ngành: Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.
Các ngành: Hạt trần, hạt kín.
Các ngành: Vi khuẩn, nấm, hạt trần, hạt kín
Câu 11. Vì sao thực vật hạt kín lại phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?
1 điểm
Vì cơ quan sinh dưỡng đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ....
Có hoa quả với nhiều dạng khác nhau, hạt nằm trong qủa là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tôt hơn.
Môi trường sống đa dạng
Cả A, B và C đúng.
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không phải là của cây dương xỉ ?
1 điểm
Có mạch dẫn
Lá non cuộn tròn lại ở đầu.
Có hoa
Có rễ, thân, lá thật
Câu 13. . Trong các hình thức phát tán của quả và hạt thì hình thức giúp thực vật phát tán rộng và nhanh nhất là
1 điểm
Phát tán nhờ gió
Phát tán nhờ động vật
Tự phát tán
Phát tán nhờ con người
Câu 14. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là
1 điểm
Sống ở trên cạn
Có rễ, thân, lá thật
Sinh sản bằng hạt
Có hoa, quả, hạt nằm bên trong quả
Câu 15. Đặc điểm quan trọng để phân biệt hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây Một lá mầm?
1 điểm
Nội chất chứa dinh dưỡng
Số lá mầm của hạt
Cách nảy mầm của hạt
Các bộ phận của hạt
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây cho ta thấy Dương xỉ khác Rêu?
1 điểm
Sinh sản bằng bào tử
Sống ở cạn
Có rễ thật, có mạch dẫn
Có chất diệp lục
Cấu 17. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích gì?
1 điểm
Chống gió bão
Chống xói mòn đất
Chống rửa trôi đất
Cả A, B, C đều đúng
Câu 18. Tảo là thực vật bậc thấp vì:
1 điểm
Cơ thể có cấu tạo đơn bào hay đa bào
Cơ quan sinh sản hữu tính đơn bảo
Chưa có thân, rễ, lá thật, hầu hết sống ở nước
Tất cả các câu trên.
Câu 19. Đặc điểm sinh sản của các cây thuộc ngành hạt kín là
1 điểm
Sinh sản bằng hạt
Hạt nằm trong quả
Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Tất cả các câu trên
Câu 20. Hoa cây ngô thuộc loại
1 điểm
hoa đơn tính cùng gốc, giao phấn nhờ gió
hoa đơn tính, giao phấn nhờ sâu bọ
hoa lưỡng tính, tự thụ phấn
hoa lưỡng tính, giao phấn nhờ sâu bọ
Trả lời câu hỏi:
- Hạt đỗ ở cốc nào đã nảy mầm
- Giải thích vì sao hạt đỗ ở các cốc khác không nảy mầm được?
- Kết quả của thí nghiệm cho ta biết hạt nảy mầm cần những điều kiện gì?
- Hạt ở cốc 3 đã nảy mầm.
- Cốc 1 hạt không nảy mầm được vì để khô, hạt thiếu nước không nảy mầm được.
- Cốc 2 hạt không nảy mầm được vì ngâm trong nước hạt bị thiếu không khí.
- Hạt nảy mầm được cần đủ nước và không khí.
vì sao ng ta phải thu hoạch đỗ đen và đỗ xanh trước khi quả chín khô?
-hạt gômg những bộ phận nào?so sánh hạt ngô và hạt đỗ đen.
trời ơi help me vs.mai kiểm tra rồi.cần đáp án gấp
-Bởi vì khi quả chín khô thì hạt sẽ rơi xuống đất chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình thu hoạch (tốn nhiều thời gian công sức) và có khi hạt rơi xuống đất gặp điều kiện thuận lợi sẽ nảy mầm mọc thành cây con chúng ta sẽ không thu hoạch được .Vì vậy khi thu hạch đỗ xanh hoặc đỗ đen người ta phải thu hoạch trước khi quả chín khô.(cho mình ít sao đi hồi giờ mình chẳng được một ngôi sao nào)
-Hạt một lá mầm:
- Vỏ hạt: vỏ là bộ phận bao bọc và bảo vệ phôi của hạt một lá mầm
- Phôi:
+ chồi mầm
+ thân mầm
+ lá mầm
+ rễ mầm
- Phôi nhũ: đây là bộ phận dự trữ chất dinh dưỡng của hạt.
Hạt hai lá mầm:
- Vỏ: cũng giống như hạt một lá mầm thí vỏ dùng để bao bọc và bảo vệ phôi của hạt một lá mầm
- Phôi:
+ lá mầm: đây là bộ phận dữ trữ chất dinh dưỡng của hạt
+ chồi mầm
+ thân mầm
Người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi chín khô là vì: Nếu để quả đỗ xanh, đỗ đen chín khô thì quả sẽ tự nẻ, hạt rơi xuống đất không thu hoạch được.
Hạt một lá mầm:
- Vỏ hạt: vỏ là bộ phận bao bọc và bảo vệ phôi của hạt một lá mầm
- Phôi:
+ chồi mầm
+ thân mầm
+ lá mầm
+ rễ mầm
- Phôi nhũ: đây là bộ phận dự trữ chất dinh dưỡng của hạt.
Hạt hai lá mầm:
- Vỏ: cũng giống như hạt một lá mầm thí vỏ dùng để bao bọc và bảo vệ phôi của hạt một lá mầm
- Phôi:
+ lá mầm: đây là bộ phận dữ trữ chất dinh dưỡng của hạt
+ chồi mầm
+ thân mầm
+ rễ mầm
Điểm giống nhau giữa hạt cây 2 lá mầm (hạt đỗ đen) và cây 1 lá mầm (hạt ngô) là: đều có vỏ bao bọc bảo vệ hạt, phôi. Phôi đều có: chồi mầm, lá mầm. thân mầm và rễ mầm.
Điểm khác nhau giữa hạt cây Hai lá mầm và hạt cây Một lá mầm là: phôi của hạt cây Hai lá mầm thì có 2 lá mầm, còn phôi của hạt Một lá mầm thì có 1 lá mầm. Chất dinh dưỡng dự trữ ở hạt cây Hai lá mầm nằm trong 2 lá mầm, còn ở cây Một lá mầm thì nằm ở phôi nho.
Quan sát trùng roi và đánh dấu tích vào bảng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Trùng roi di chuyển |
Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ |
|
1. Đầu đi trước |
||
2. Đuôi đi trước |
||
3. Vừa tiến vừa xoay |
|
|
4. Thẳng tiến |
||
5. Sắc tố ở màng cơ thể |
||
6. Màu sắc của các hạt diệp lục |
|
|
7. Màu sắc của các hạt điểm mắt |
||
8. Sự trong suốt của màng cơ thể |
|
Đáp án
Trùng roi di chuyển |
Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ |
|
1. Đầu đi trước |
||
2. Đuôi đi trước |
||
3. Vừa tiến vừa xoay |
x |
|
4. Thẳng tiến |
||
5. Sắc tố ở màng cơ thể |
||
6. Màu sắc của các hạt diệp lục |
X |
|
7. Màu sắc của các hạt điểm mắt |
||
8. Sự trong suốt của màng cơ thể |
X |