cho x thuộc Z và x khác 0 .so sánh x.x với 0
( làm rõ hộ mk nha)
2) Cho x thuộc số nguyên và x khác 0. So sánh x.x với 0
mà thôi làm kiểu này cho dễ!
x.x = x2
mà x2 luôn luôn lớn hơn hoặc = 0
x khác 0
=> x > 0
\(x\in Z;x\ne0\)
Xét x âm
=> x.x = (-)(-) mang dấu (+)
=> x.x > 0
xét x dương
=> x.x = (+)(+) mang dấu (+)
=> x.x > 0
vậy x.x > 0 \(\forall x\in Z;x\ne0\)
Có 2 trường hợp
1.Nếu x là số nguyên âm
=> x < 0
2. Nếu x là số nguyên dương
=> x > 0
AI GIÚP MÌNH VỚI
Cho x thuộc Z và x ko bằng 0.So sánh x.x với 0
ai có câu trả lời nhanh nhất mik tick cho ^^
x . x = x2 là bình phương của 1 số nguyên nên lớn hơn 0
=> x . x > 0
Có 3 trường hợp:
TH1: x=0 thì x2=0.
TH2: x< 0 thì x2=0
TH3: x>0 thì x2>0
so sánh số hữu tỉ a/b (a,b thuộc Z,b khác 0) với số 0 khi a,b cùng dấu và khi a,b khác dấu
các bạn trình bày lập luận (rõ ràng) giúp mình nha, cảm ơn nhiều!
+ Khi a và b cùng dấu thì a/b dương => a/b > 0
+ Khi a và b khác dấu thù a/b âm => a/b < 0
+ Khi a và b cùng dấu thì a/b dương => a/b > 0 + Khi a và b khác dấu thù a/b âm => a/b < 0
+ Khi a và b cùng dấu thì a/b dương => a/b > 0 + Khi a và b khác dấu thù a/b âm => a/b < 0
Cho x thuộc z . So sánh x với -x và -x với 0
Bài giải
Ta xét 2 trường hợp :
TH1 : Với x < 0 thì :
x là số nguyên âm \(< \) - x là số nguyên dương \(\ge\)0
TH2 : Với x \(\ge\)0 thì :
x là số nguyên dương \(>\) - x là số nguyên âm \(< \) 0
Cho \(x\in\mathbb{Z},x\ne0\). So sánh \(x.x\) với \(0?\)
- Nếu x > 1 thì x.x > 0
- Nếu x < 1 thì x.x > 0
- Nếu x = 0 thì x.x = 0
Vì \(x\in Z;x\ne0\)
=> x . x cùng dấu sẽ lớn hơn 0
=> \(x\cdot x>0\)
Cho a, b, c là các số thực khác 0. Tìm các số thực x, y, z khác 0 thỏa mãn xy/ay + bx = yz/bz+cy = zx/cx+az = x^2+y^2+z^2 / a^2 +b^2 +c^2
LÀM GIÚP MK NHA GẤP LẮM ĐÓ
GHI RÕ CÁCH LÀM, MK TIK CHO
Từ giả thiết suy ra (ay+bx)/xy = (bz+cy)/yz =(cx+az)/xz hay a/x =b/y =c/z.
dặt x/a =y=b =z/c =k suy ra x =ak; y=bk; z=ck. thay vào biểu thức bài cho tìm được k=1/2
vậy x =a/2; y=b/2; z=c/2
\(\frac{xy}{ay+bx}\)=\(\frac{yz}{bz+cy}\)=\(\frac{zx}{cx+az}\left(1\right)\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{xyz}{ayz+bxz}\)=\(\frac{xyz}{bzx+cyx}\)=\(\frac{zyx}{cxy+azy}\)
\(\Rightarrow\)\(ayz+bxz=bzx+cyx=cxy+azy\)
\(\Rightarrow\)\(\hept{\begin{cases}ayz+bxz=bxz+cyx\\bzx+cyx=cxy+azy\\ayz+bxz=cxy+azy\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}ayz=cyx\\bzx=azy\\bxz=cxy\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}az=cx\\bx=ay\\bz=cy\end{cases}\left(2\right)}\)
thay (2) vào (1)
\(\Rightarrow\)\(\frac{xy}{2ay}\)=\(\frac{yz}{2bz}\)=\(\frac{zx}{2cx}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{x}{2a}=\frac{y}{2b}=\frac{z}{2c}\)\(=\frac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}\left(3\right)\)
\(\Rightarrow\left(\frac{x}{2a}\right)^2=\left(\frac{y}{2b}\right)^2=\left(\frac{z}{2c}\right)^2\)
\(\Rightarrow\text{}\text{}\)\(\frac{x^2}{4a^2}=\frac{y^2}{4b^2}=\frac{z^2}{4c^2}\)
theo quy luật của dãy số bằng nhau, nên
\(\frac{x^2}{4a^2}=\frac{y^2}{4b^2}=\frac{z^2}{4c^2}=\)\(\frac{x^2+y^2+z^2}{4a^2+4b^2+4c^2}=\frac{\left(x^2+y^2+z^2\right)}{4\left(a^2+b^2+c^2\right)}=\frac{1}{4}\left(4\right)\)
từ (3) và (4)
\(\Rightarrow\)\(\frac{x}{2a}=\frac{y}{2b}=\frac{z}{2c}=\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{a}{2}\\y=\frac{b}{2}\\c=\frac{c}{2}\end{cases}}\)
Bài 1 Biết rằng 32=9 . Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?
Bài 2 Cho X thuộc Z , so sánh : (-5) . x với 0.
làm giúp mình với nha !
Bài 1. số -3 bình phương lên cũng bằng 9 . Ta có \(3^2=\left(-3\right)^2=9\)
bài 2.
nếu x>0 => (-5).x < 0
nếu x=0 => (-5).x = 0
nếu x<0 => (-5).x >0
Cho x ∈ Z và x ≠ 0. So sánh x.x với 0.
Vì x.x là tích của hai số nguyên khác 0 cùng dấu nên là một số dương, do đó x.x > 0.